Hợp Đồng Cộng Tác Viên – Quy Định Và Mẫu Mới Nhất

Hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên  có cần thiết phải ký kết hay không hay thời hạn hợp đồng cộng tác viên là bao lâu luôn là câu hỏi của nhiều người.

Vậy hợp đồng cộng tác viên là gì nhưng lưu ý và quy định mới nhất như thế nào hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng Hỏi đáp nhân sự  nhé!

Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

1 Công tác viên là gì?

Cộng tác viên là người không hoặc chưa nằm trong biên chế của một dự án, một công ty hoặc một cơ quan tổ chức. Nên cộng tác viên thường là công việc hợp tác với  nơi có nhu cầu tuyển dụng về một hoặc nhiều lĩnh vực khác nhau.

2 Công việc của cộng tác viên là gì?

Thông thường cộng tác viên sẽ làm việc theo thảo thuận giữa cá nhân với người quản lý của dự án, công ty hoặc cơ quan tổ chức  đó.  Cộng tác viên thường làm công viêc được phân công theo yêu cầu của công ty, thường theo khả năng và  trình độ chuyên môn mà cộng tác viên có thể đáp ứng.

Nghề công tác viên thường không yêu cầu trách nhiệm và nghĩa vụ nặng nề. Do đó, quyền lợi khi là cộng tác viên thường do nhà tuyển dụng và cộng tác viên đó tự thỏa thuận

3 Đặc điểm hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên mang bản chất là hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, trong hợp đồng cộng tác viên, cộng tác viên sẽ là bên thực hiện dịch vụ. Khi đó, bên nhận cộng tác viên làm việc sẽ chi trả chi phí dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này. Cộng tác viên chỉ việc hoàn thành công việc trong một khoảng thời gian cụ thể mà hai bên đã thỏa thuận.

Cần lưu ý rằng hợp đồng cộng tác viên không phải là hợp đồng Lao Động nên không bị ràng buộc bởi các điều khoản của Luật Lao động, Luật BHXH…

4 Bản chất của hợp đồng cộng tác viên

Theo Điều 15 Bộ luật lao động 2012 quy định:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

Như vậy, nếu cộng tác viên và người sử dụng lao động có các điều khoản như trên, thì có thể nhận định Hợp đồng cộng tác viên là Hợp đồng lao động.

Theo quy định tại Điều 22, Bộ luật lao động 2012, hợp đồng lao động có 03 loại: 

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

5 Mẫu hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên

 

CÔNG TY ……….                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

             ————                                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     Số: …………..……                                                               …., ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày ngày 20 tháng 11 năm 2019;

– Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

– Căn cứ nhu cầu của các bên:

Hợp đồng lao động(“HĐLĐ”) này được ký ngày …. tháng …. năm ….. tại Văn phòng Công ty …………………  , địa chỉ………………………., bởi và giữa các bên có đầy đủ tư cách giao kết hợp đồng lao động theo quy định, gồm:


Thông tin
BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là Công ty)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là NLĐ)
Tên chính

thức

CÔNG TY …………………………..
Mã số thuế

CMND

CCCD

Số ĐKKD:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Số CMND:

Ngày cấp :

Nơi cấp:

Thông tin liên lạc Email:

Điện thoại:

Email:

Điện thoại:

Địa chỉ
Người đại diện – Chức vụ Giám đốc
Tài khoản ngân hàng

Tùy ngữ cảnh cụ thể, mỗi bên được gọi riêng là “Bên” và hai bên được gọi chung là “Các bên”.

Xét rằng:

– CÔNG TY có nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; và

– NLĐ là cá nhân độc lập, tự thấy rằng có đầy đủ năng lực giao kết hợp đồng lao động và có thể đáp ứng yêu cầu công việc của CÔNG TY;

Sau khi bàn bạc thống nhất, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc:

1.1. Công việc:

– Chức vụ: ……………..

– Công việc phải làm:

+ ……………………….

+ ………………………..

+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.

CÔNG TY được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ trong các trường hợp sau:

  1. a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
  2. b) Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  3. c) Sự cố điện, nước;
  4. d) Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp NLĐ không chấp nhận thực hiện việc mới sau điều chuyển thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên cơ sở đồng thuận, nhưng CÔNG TY đảm bảo phải trả ít nhất 01 tháng lương do thay đổi công việc dẫn đến chấm dứt hợp đồng trước hạn.

1.2. Địa điểm làm việc của người lao động:

………………………………………….

Trường hợp CÔNG TY có thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì NLĐ tiếp tục làm việc theo địa chỉ mới. Trường hợp đặc biệt theo quyết định của Giám đốc CÔNG TY, CÔNG TY có thể chỉ định NLĐ làm việc tại địa điểm khác địa chỉ nêu trên nhưng phải báo trước ít nhất 03 ngày để NLĐ kịp thời chuẩn bị

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng lao động:

– Loại hợp đồng lao động:

– Bắt đầu từ ngày ….. tháng …. năm 20…. đến hết ngày … tháng … năm 20…

Điều 3: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: 

………………………………………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

4.1. Quyền lợi:

4.1.1. Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác:

  1. a) Mức lương:  ………….
  2. b) Phụ cấp lương:

…………………..

4.1.2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

4.1.3. Kỳ hạn trả lương:

– Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả tháng một lần. Tiền lương được CÔNG TY trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của NLĐ trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà CÔNG TY đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

– Thời điểm trả lương: ……………

Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

4.1.4. Chế độ nâng lương:

…………………………………..

4.1.5. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Được tham gia bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm về mức tham đóng và tỷ lệ đóng.

– Tỷ lệ đóng: Tính theo mức % tính trên mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại thời điểm phát sinh;

– Phương thức đóng, thời gian đóng: CÔNG TY chịu trách nhiệm đóng phần bảo hiểm của CÔNG TY. Phần bảo hiểm thuộc trách nhiệm của NLĐ được NLĐ ủy quyền CÔNG TY trừ vào lương hàng tháng và đóng hội.

4.1.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Tại từng thời điểm khác nhau và theo Quyết định của Giám đốc công ty, CÔNG TY đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ trong quá trình làm việc và cống hiến tại CÔNG TY.

4.2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….

– Bảo mật thông tin: NLĐ cam kết rằng mọi thông tin nội bộ của CÔNG TY gồm báo cáo hàng tuần, hàng tháng, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, quản lý điều hành và các thông tin nội bộ khác là thông tin mật. NLĐ cam kết  không được tiết lộ, mua bán, trao đổi, chia sẻ cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp CÔNG TY có chứng cứ cho rằng NLĐ tiết lộ thông tin ảnh hưởng đến kinh doanh, uy tín, thương hiệu của CÔNG TY thì NLĐ phải bồi thường thiệt hại 100%. 

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

5.1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.

5.2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này chấm dứt hiệu lực khi và chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

6.1. Hết thời hạn ghi tại Điều 2 mà các bên không gia hạn;

6.2. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. a) Bị đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
  2. b) Phải nghỉ việc để chăm sóc vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng, con đẻ, con nuôi bị ốm đau, tai nạn;
  3. c) Gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh hoặc chuyển chỗ ở mà người lao động đã tìm mọi biện pháp nhưng không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

6.3. CÔNG TY đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
  2. b) Lý do bất khả kháng khác thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Do địch họa, dịch bệnh; (ii) Di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Trường hợp các bên tiến hành ký phụ lục hợp đồng thì phụ lục có giá trị thực hiện như hợp đồng. Trường hợp, phụ lục hợp đồng có điều khoản xung đột với hợp đồng này thì áp dụng điều khoản có lợi hơn cho NLĐ.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 20xx . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Người lao động                                                            Người sử dụng lao động

Trên đây là những quy định mới về Hợp đồng Thử việc là gì và quy định mới nhất về thử việc. Nếu các bạn muốn được học kiến thức và kỹ năng ngành nhân sự tương đương với 3 năm kinh nghiệm đi làm trong thực tế thì hãy tham gia Khóa học thực hành C&B sẽ được tiếp xúc với những kiến thức, nghiệp vụ thực tế và học cách xử lý các công việc của một chuyên viên C&B theo quy trình chuyên nghiệp. Chương trình học sẽ đi từ kiến thức nền tảng đến kiến thức chuyên sâu, học lý thuyết đến đâu thực hành đến đó có thể làm việc ngày sau khi kết thúc khóa học.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ TOP 5 Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự Tốt Nhất

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *