Mẫu hợp đồng lao động chuẩn năm 2021

Mẫu hợp đồng lao động chuẩn năm 2021

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

>>> Xem thêm: Quy định về nghỉ phép năm nhân sự nên biết

Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Mẫu hợp đồng lao động chuẩn năm 2021

 CÔNG TY CỔ PHẦN

………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

Số:  …../2021/HĐLĐ-GBV

…….., ngày ….. tháng …. năm 2021

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
( Ban hành theo thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH
hướng dẫn một số nội dung tại Bộ Luật lao động )

GIỮA:
Ông/Bà: NGUYỄN DẠ THẢO Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Phó Giám đốc
Đại diện cho: CÔNG TY CỔ PHẦN G……
Địa chỉ: Lô ABC – ……..;
Điện thoại: ;……… Fax: (.222;
Là Người sử dụng lao động.
:
Bà : ………………… Quốc tịch: Việt Nam;
Ngày sinh: …………………. Tại: ………….
Trình độ học vấn: Cử nhân kế toán
Địa chỉ ĐKTT: ………………………
CMND số: ……………… Cấp ngày: ………….. Tại: …………..
Là Người lao động.
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng thử việc 02 tháng
– Từ ngày …………… đến hết ngày ………….
– Địa điểm làm việc: ……………..
– Chức danh chuyên môn: ………………….
– Chức vụ (nếu có): …………………. học hành chính nhân sự
– Công việc phải làm: Theo bản mô tả công việc và sự phân công công việc của Công ty.
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc: 08 h/ngày, 48 giờ/tuần. Thời giờ làm việc cụ thể theo lịch làm việc của Văn phòng Công ty.
– Được cấp phát các công cụ, dụng cụ làm việc phù hợp với tính chất công việc.
Điều 3: Quyền lợi, quyền hạn và nghĩa vụ của Người lao động
A- Quyền lợi:
1. Phương tiện đi lại làm việc: Do Người lao động tự túc.
2. Thu nhập được hưởng:
– Lương chính thức : ……………. vnđ/ tháng (Bằng chữ:Ba triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng). (Tính theo ngày công thực tế).
– Mức lương khoán: Theo chính sách của Công ty
– Các khoản phụ cấp khác: Theo chính sách của Công ty
(Lưu ý: Lương và các khoản phụ cấp có thể được thay đổi cho phù hợp theo từng giai đoạn do Giám đốc Công ty quyết định).
3. Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
4. Trả lương: Lương mỗi tháng được trả vào các ngày từ 05 đến 10 của tháng liền kề sau đó.
5. Tiền thưởng: Căn cứ vào tình hình sản xuất của Công ty.
6. Chế độ nâng lương: Theo quy định của Công ty.
7. Được trang bị bảo hộ lao động: Theo yêu cầu của công việc.
8. Chế độ nghỉ ngơi: Được nghỉ hàng tuần, nghỉ phép, nghỉ lễ, …. theo quy định của Bộ luật lao động và Nội quy lao động của Công ty đã được đăng ký ( 12 ngày phép/năm và 9 ngày nghỉ Lễ);
9. Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của Nhà nước.
10. Chế độ đào tạo: Tùy thuộc vào khả năng của Người lao động và nhu cầu của Công ty.
11. Những thỏa thuận khác:
– Nếu Người lao động vượt thời gian làm việc theo quy định (08h/ngày) thì số giờ quy định được tính là thời gian tăng ca. Ngày nghỉ thường niên, ngày Lễ được tính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Nếu một trong hai bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải thỏa thuận và thông báo cho nhau biết theo loại Hợp đồng lao động (Không xác định thời hạn: 45 ngày làm việc, xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng: 30 ngày.)
B – Quyền hạn & Nghĩa vụ
1. Được đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật;
2. Trong công việc chịu sự điều hành trực tiếp của Ban giám đốc và trưởng bộ phận;
3. Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và Trưởng bộ phận về các công việc thuộc phạm vi và quyền hạn của mình.
4. Hoàn thành những công việc đã cam kết trong Hợp đồng lao động;
5. Nắm rõ và chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động, các nội quy và quy chế của Công ty;
6. Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy định của Công ty.
7. Tuân theo sự điều động của Công ty sang vị trí làm việc khác và nơi làm việc khác.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động:
A – Nghĩa vụ:
1. Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động;
2. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi của Người lao động theo Hợp đồng lao động.
B – Quyền hạn:
1. Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
2. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật Người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của Công ty.
3. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại tới các cơ quan chức năng để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm pháp luật nhà nước hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
1. Khi hết thời hạn hợp đồng, Công ty có thể xem xét việc ký kết hợp đồng lao động mới dựa trên nhu cầu sử dụng lao động của Công ty và năng lực của Người lao động.
2. Khi rời khỏi công ty, Người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc, dụng cụ làm việc, các tài sản khác và hoàn tất các thủ tục, thanh toán các khoản nợ với Công ty (nếu có).
3. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại hợp đồng này.
Điều 6: Điều khoản thi hành
1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo nội quy, quy chế Công ty và quy định của pháp luật lao động.
2. Khi hai bên ký kết phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng lao động này.
3. Hợp đồng lao động này được làm tại CÔNG TY CỔ PHẦN …….. và được chia thành 02 bản, có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày…………………

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký tên, đóng dấu)

>> Xem thêm: Có nên học hành chính nhân sự Online?

Trên đây, Hỏi đáp Nhân sự vừa chia sẻ với bạn đọc mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất, thể hiện được những nội dung cần thiết và hướng dẫn cách đưa những thông tin thỏa thuận vào hợp động lao động như thế nào là hợp lệ, không trái với quy định của Luật lao động.

Hy vọng bài viết hữu ích với bạn!

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *