Không tìm thấy trang này – CỘNG ĐỒNG NHÂN SỰ VIỆT NAM https://www.hoidapnhansu.com CỘNG ĐỒNG NHÂN SỰ VIỆT NAM Sat, 12 Nov 2022 04:55:31 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.4.3 https://www.hoidapnhansu.com/wp-content/uploads/2022/05/cropped-quy-trinh-sales-logistics-32x32.jpg Không tìm thấy trang này – CỘNG ĐỒNG NHÂN SỰ VIỆT NAM https://www.hoidapnhansu.com 32 32 189796886 Tổng Hợp Mẫu Quyết Định Thôi Việc Mới Nhất https://www.hoidapnhansu.com/mau-quyet-dinh-thoi-viec-2/ https://www.hoidapnhansu.com/mau-quyet-dinh-thoi-viec-2/#respond Sat, 12 Nov 2022 04:43:27 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=890 Quyết định nghỉ việc là giấy tờ thường được các phòng nhân sự sử dụng. Quyết định thôi việc dùng để thông báo cho cán bộ quản lý, công nhân viên và người lao động về vấn đề thôi việc theo hợp đồng lao động. Vậy quyết định thôi việc có những nội dung gì, cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

I. Quyết Định Thôi Việc

1. Quyết định thôi việc là gì?

Quyết định thôi việc là văn bản được các công ty, doanh nghiệp, đơn vị nhất định sử dụng để quyết định người nào sẽ nghỉ việc tại đó, việc quyết định người lao động nghỉ có thể do người lao động tự nguyện hoặc người sử dụng lao động ban hành.

2. Giấy quyết định thôi việc để làm gì?

Đây là giấy tờ quan trọng chứng minh việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nếu không có giấy tờ này, người lao động sẽ không thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi rời khỏi công ty.

Trường hợp doanh nghiệp cố tình không cung cấp các giấy tờ chứng minh cho việc chấm dứt hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động có thể làm thủ tục khiếu nại theo quy định tại Nghị định số 24/2018/NĐ-CP.

3. Thời hạn nhận quyết định thôi việc

Về vấn đề thời gian nhận quyết định thôi việc, hiện nay chưa có quy định cụ thể, sau khi chấm dứt hợp đồng, thời gian bao lâu công ty mới ra quyết định cho thôi việc đối với người lao động và trách nhiệm của công ty. Do đó, trong trường hợp này, không có lý do gì để xác định hành vi không tuân thủ của công ty. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi an sinh xã hội liên quan thì có thể giải quyết thông qua thương lượng với công ty.

4. Mẫu quyết định thôi việc mới nhất

Khi ra quyết định thôi việc, cần thực hiện theo đúng mẫu quyết định theo quy định pháp luật đã ban hành. Dưới đây là một số mẫu quyết định thôi việc cơ bản để giúp các bạn tham khảo.

#mẫu quyết định thôi việc

quyết định cho thôi việc

#các mẫu quyết định thôi việc bằng tiếng anh

Mẫu 1

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
———–o0o————

DECISION
About dismissal of employees

– Pursuant to the decision [NUMBER], [DATE] on the establishment of [NAME OF AGENCY];

– Pursuant to the document on the assignment and decentralization of personnel management;

– Consider the resignation letter of Mr. (Mrs.) [NAME] staff of [NAME OF AGENCY];

– Consider the process of joining the work from [DATE];

– At the request of Mr. (Mrs.) Head of Personnel and Organization Department.

DECISION

Article 1: Now Mr. (Mrs.) has the following name:
Grandparent):
Position:
Citizen ID:
Was laid off from the day…
Article 2: Your rights and obligations… will be settled in accordance with the Law. Mr/Ms… is obliged to hand over documents, tools, and the rest of the work to the head of the department before…
Article 3: Mr. (Mrs.)… and Mr. (Mrs.) Director of Human Resources, Director of Administration, and relevant departments are responsible for the implementation of this Decision.

Manager

(Signature, seal)

Mẫu 2

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
———–o0o————

DECISION
About dismissal of employees

– Pursuant to the decision [NUMBER], [DATE] on the establishment of [NAME OF AGENCY];

– Pursuant to the document on the assignment and decentralization of personnel management;

– Consider the resignation letter of Mr. (Mrs.) [NAME] staff of [NAME OF AGENCY];

– Consider the process of joining the work from [DATE];

– At the request of Mr. (Mrs.) Head of Personnel and Organization Department.

DECISION

Article 1: Now agree to settle for Mr. (Mrs.) [NAME] officers and employees of [NAME OF AGENCY] to resign from [DATE];
Article 2: Mr. (Mrs.) [NAME] is entitled to a severance allowance of [NUMBER OF MONTH] monthly salary and allowances and allowances (if any) according to the current regime;
Article 3: The Head of Administration Department, the Head of the Organization and Personnel Department, the Head of the Accounting and Finance Department, the Head of [Department, Department] and Mr. (Mrs.) [NAME] are responsible for implementing this decision .

Manager

(Signature, seal)

II. Quyết Định Cho Thôi Việc

1. Những trường hợp bị buộc thôi việc

Điều 13 Nghị định 112/2020/NDD-CP về xử lý kỷ luật đã quy định hành vi vi phạm của hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành 20/09/2020.

»»»» Review khóa học hành chính nhân sự hay nhất

Theo đó, Điều 13 áp dụng hình thức xử phạt buộc thôi việc đối với người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây thì áp dụng hình thức xử phạt buộc thôi việc:

  • Tái phạm sau khi người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì đã bị bãi nhiệm hoặc người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý hạ lương.
  • Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 8 của Nghị định này, thực hiện hành vi trái pháp luật lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng;
  • Người nào sử dụng bằng cấp, chứng chỉ, tài liệu chứng nhận giả mạo, không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị;
  • Nghiện ma tuý, trường hợp này phải có kết luận của cơ sở y tế hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền;
  • Ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, hình thức kỷ luật buộc thôi việc cũng được áp dụng đối với công chức lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, quy định tại Điều 9 của Nghị định này thuộc ộmt trong những tình huống nêu tại khoản 3 gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

2. Mẫu quyết định cho thôi việc mới nhất

mẫu quyết định thôi việc

Quyết định thôi việc cần ngắn gọn, trọng tâm nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ của văn bản hành chính; ngôn ngữ trong văn bản trang trọng lịch sự và chuyên nghiệp.

Qua thông tin Hỏi đáp nhân sự đưa ra, hy vọng các bạn đã nắm được các thông tin về quyết định thôi việc, từ đó giúp các bạn đảm bảo được quyền lợi của bản thân cũng như thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Xem thêm:

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/mau-quyet-dinh-thoi-viec-2/feed/ 0 890
Kế Toán Thanh Toán Là Gì? Mô Tả Công Việc Kế Toán Thanh Toán https://www.hoidapnhansu.com/ke-toan-thanh-toan-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/ke-toan-thanh-toan-la-gi/#respond Mon, 24 Oct 2022 04:07:09 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=882 Bộ phận liên quan đến các giao dịch sử dụng dòng tiền là kế toán thanh toán. Để làm trong vị trí này, nhân viên cần hiểu rõ các chính sách và thủ tục thanh toán của công ty. Đặc biệt cần nắm được nhiệm vụ cụ thể của kế toán thanh toán là gì 

1. Kế toán thanh toán là gì?

Kế toán thanh toán (Payment Accountant) là người lập các phiếu thu, chi của doanh nghiệp khi doanh nghiệp sử dụng tiền mặt hoặc chuyển khoản để thanh toán. Khi giao dịch diễn ra, khách hàng có thể đến công ty thanh toán hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

2. Chức năng nhiệm vụ của kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán là cơ sở của quản lý tài chính doanh nghiệp, có lợi cho việc nâng cao khả năng thanh toán và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp một cách linh hoạt và hợp lý.

»»»» Review Học Tin Học Văn Phòng Ở Đâu Tốt?

Kế toán thanh toán cung cấp thông tin cho việc quản lý tài chính. Với những thông tin này, các nhà lãnh đạo sẽ hoạch định các chính sách về thu hồi, thanh toán nợ và cân đối tài chính cho doanh nghiệp.

công việc của kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán là công cụ quản lý hữu hiệu các giao dịch thanh toán cũng như các khoản phải thu, phải trả. Việc quản lý thanh toán cũng phải được hạch toán vì tất cả các giao dịch xảy ra đều được thể hiện trên chứng từ và sổ sách. Từ đó, các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ có những bước trả nợ và thu hồi công nợ kịp thời. Điều này sẽ giúp các công ty tự chủ về tài chính, giúp duy trì mối quan hệ kinh doanh tốt với khách hàng, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của họ.

3. Trách nhiệm của kế toán thanh toán

– Thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo chuẩn mực kế toán và hệ thống kế toán, theo đối tượng và nội dung kế toán.

– Kiểm tra, giám sát việc thu, chi tài chính, thu, chi và nghĩa vụ trả nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.

– Phân tích thông tin, số liệu kế toán, kiến ​​nghị, đề xuất các giải pháp đáp ứng yêu cầu quản lý và các quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

– Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

4. Quy trình kế toán thanh toán

Lập phiếu yêu cầu thanh toán

Người cần thanh toán lập phiếu yêu cầu thanh toán và trình quản lý ký duyệt.
Gửi phiếu yêu cầu thanh toán và tất cả các chứng từ liên quan đến phòng kế toán để xác nhận thanh toán.

Nhận và kiểm tra giấy tờ thanh toán

Kế toán phải kiểm tra chính xác tính hợp pháp các giấy tờ đã được nộp.

Nếu giấy tờ chính xác và đáp ứng đủ các điều kiện thì trình kế toán trưởng ký duyệt.

Nếu giấy tờ không đạt yêu cầu, giải thích lý do và trả lại cho người cần thanh toán.

Duyệt yêu cầu thanh toán

Sau khi kế toán trưởng ký duyệt phải được sự đồng ý của các giám đốc.

Nếu không được chấp nhận ở bước này, kế toán sẽ giải thích lý do và gửi lại cho người cần thanh toán.

Nếu được chấp nhận, kế toán sẽ hạch toán trên các giấy tờ liên quan.

Lập phiếu chi và ủy nhiệm chi

Kế toán lập phiếu chi, ủy nhiệm chi báo cáo kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó gửi cho thủ quỹ để nhận tiền, rồi chuyển tiền vào ngân hàng.

Ghi sổ
Căn cứ vào tình hình thu chi đã được duyệt, kế toán ghi thu chi vào sổ kế toán.

Kiểm tra số liệu, lập báo cáo

Kế toán phải đối chiếu số dư với thủ quỹ thông qua sổ quỹ và lưu các chứng từ đối chiếu.

Lưu trữ hồ sơ

Kế toán có trách nhiệm lưu giữ các hóa đơn, giấy tờ liên quan đến các khoản thanh toán.

5. Mô tả công việc kế toán thanh toán

Quản lý doanh thu

Thực hiện nghiệp vụ thu tiền: thu công nợ từ cổ đông và tiền thu ngân hàng ngày.

Theo dõi các khoản thanh toán bằng thẻ của khách hàng.

Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng và nhân viên.

Theo dõi tiền gửi ngân hàng.

Giám sát các khoản thanh toán bằng thẻ của khách hàng.

Quản lý và xác minh tính hợp pháp của các khoản thanh toán.

Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán tiền mặt trực tiếp cho nhà cung cấp, đối tác thông qua ngân hàng như: liên hệ đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn, duyệt yêu cầu thanh toán, lập phiếu chi,…

Thực hiện các nghiệp vụ chi tiêu nội bộ như tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, tạm ứng,…

Phối hợp với thủ quỹ thực hiện công tác thu chi theo quy định.

Kiểm tra hàng tồn kho cuối ngày với thủ quỹ.

Theo dõi và quản lý các báo cáo thu chi.

Lập báo cáo, in tài liệu, sổ sách liên quan, báo cáo cấp trên thường xuyên hoặc đột xuất nếu có yêu cầu.

Báo cáo công nợ khách hàng và nhà cung cấp cho ban lãnh đạo.

Kiểm tra công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.

Giải thích dữ liệu khi cần thiết.

6. Kinh nghiệm làm kế toán thanh toán

– Chú ý đến chi tiết: Số lượng dữ liệu tài chính cần phân tích lớn và dễ bị sai sót, do đó, chú ý đến chi tiết là rất quan trọng để có thông tin chính xác và có tổ chức.

– Sự nhạy bén trong kinh doanh: Cần phải hiểu các chức năng cơ bản của doanh nghiệp để có thể phân tích chính xác các số liệu tài chính.

– Trình độ tin học: Khả năng sử dụng phần mềm kế toán tiên tiến và các công cụ dựa trên máy tính khác là cần thiết trong công việc này.

– Phân tích dữ liệu: Thu thập và phân tích dữ liệu tài chính có thể giúp xác định thông tin và các vấn đề rủi ro tiềm ẩn.

7. Tổng hợp một số câu hỏi phỏng vấn kế toán thanh toán

  • Bạn làm gì khi một nhà cung cấp / nhân viên chính thức phàn nàn rằng bạn đã làm sai quá trình thanh toán?
  • Bạn đã tham gia vào những dự án cải tiến phần mềm kế toán nào? Nêu những đóng góp của bạn cho những dự án này.
  • Tình huống khó khăn bạn từng gặp phải trong công việc kế toán thanh toán là gì? Bạn đã xử lý tình huống đó như thế nào?
  • Bạn sẽ làm gì nếu thông tin hóa đơn đã đầu vào không chính xác trong khi bạn nhập dữ liệu hóa đơn vào phần mềm kế toán?

Kế toán thanh toán là một bộ phận rất quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Mỗi kế toán thanh toán phải có tinh thần đồng đội hỗ trợ, hợp tác, phối hợp các bộ phận kế toán chi tiết khác để nâng cao hiệu quả công việc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn biết được trách nhiệm công việc và xác định sự phù hợp với yêu cầu tuyển dụng.

Xem thêm: 

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/ke-toan-thanh-toan-la-gi/feed/ 0 882
Đánh Giá Nhân Sự Là Gì? Quy Trình Đánh Giá Nhân Sự https://www.hoidapnhansu.com/danh-gia-nhan-su-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/danh-gia-nhan-su-la-gi/#respond Tue, 30 Aug 2022 04:58:29 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=868 Đánh giá nhân sự sao cho hiệu quả là vấn đề cơ bản mà người làm quản trị nhân sự cần chú trọng. Vì đánh giá nguồn nhân lực là một bộ phận cấu thành trong hoạt động duy trì và phát triển nhân lực mà các nhà quản trị luôn cần phải thực hiện.

1. Đánh Giá Nhân Sự Là Gì?

Đánh giá nhân sự là công việc của các nhà quản lý hoặc bộ phận nhân sự nhằm theo dõi và kiểm tra thái độ làm việc của nhân viên, các mối quan hệ tại nơi làm việc, kỹ năng lập kế hoạch công việc và kết quả,… Từ đó, có được cái nhìn chính xác về nhân viên, định hướng phát triển hoặc khen thưởng phù hợp.

Đánh giá nhân sự là gì

2. Mục Tiêu Đánh Giá Nhân Sự Là Gì?

– Doanh nghiệp có thể đánh giá và cải thiện hiệu suất của nhân viên.

– Doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân viên.

– Đánh giá tiềm năng của nhân viên và sự thăng tiến trong tương lai.

– Đặt mục tiêu và xây dựng kế hoạch hành động để giúp nhân viên định hướng nghề nghiệp
làm cơ sở.

– Đặt mức tiền lương phù hợp

– Cải thiện động lực làm việc của nhân viên

»»» Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Tốt Nhất

3. Các Phương Pháp Đánh Giá Nhân Sự

Bảng điểm

Nhân viên sẽ được đánh giá từ cao xuống thấp theo thang điểm với các tiêu chí khác nhau mà nhà quản trị đưa ra. Đây được coi là phương pháp đánh giá nhân sự rất phù hợp với các công ty quy mô vừa với số lượng nhân viên không quá nhiều. Tuy nhiên, phương pháp đánh giá này thường bị các nhà quản lý đánh giá chủ quan.

Đánh giá qua các tiêu chí

Người quản lý sẽ đưa ra các tiêu chí cụ thể và đánh giá nhân sự dựa trên mức độ quan trọng của từng tiêu chí. Vì đã có những tiêu chuẩn rõ ràng ngay từ đầu nên cách làm này rất dễ thực hiện và ít gây nhầm lẫn, giúp các công ty có cái nhìn rõ ràng và cụ thể về hiệu quả công việc của nhân viên.

Đánh giá qua KPI

KPI là một thuật ngữ rất quen thuộc vì phương pháp đánh giá nhân lực bằng thước đo này áp dụng cho hầu hết các bộ phận trong công ty. Tuy nhiên, để triển khai hiệu quả nhất phương pháp đánh giá nhân viên dựa trên KPI, doanh nghiệp cần tạo ra một bộ KPI chi tiết và rõ ràng. Phương pháp này thường được áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau và thường là các doanh nghiệp vừa và lớn.

Đánh giá qua nhân viên khác

Việc đánh giá nhân sự không chỉ là công việc của ban lãnh đạo, mọi thành viên trong công ty đều có thể tham gia vào công việc đánh giá này.

Đây được coi là phương pháp đánh giá giúp nhân viên phát triển toàn diện hơn, không chỉ về chuyên môn mà còn về thái độ, khả năng thích ứng, làm việc nhóm,… tuy nhiên phương pháp này thường mang tính chủ quan của người đánh giá và đôi khi gây ra mâu thuẫn nội bộ.

Nhân viên tự đánh giá

Nhân viên sẽ tự đánh giá năng lực của mình bằng cách thực hiện bảng câu hỏi theo tiêu chuẩn mà công ty đề ra. Đây được coi là một phương pháp đánh giá có thể giúp nhân viên tự nhận biết được khả năng của bản thân, từ đó có thể phát triển hơn trong công việc.

4. Các Tiêu Chí Đánh Giá Nhân Sự

Năng suất làm việc

Năng suất làm việc được đánh giá qua kinh nghiệm, sự nhanh nhẹn và làm việc hiệu quả. Từ đó có thể xác định và tận dụng các cơ hội tốt hơn và mang lại giá trị cao hơn so với các nhân viên khác.

Kỹ năng làm việc nhóm và lãnh đạo nhóm

Nhân viên biết hỗ trợ, phối hợp với nhau hoàn thành công việc nhóm sẽ mang đến sự tương tác giữa các đồng nghiệp. Kỹ năng lãnh đạo sẽ phát triển tư duy, khả năng trong các dự án lớn khác. Nhờ đó, hiệu suất công việc đạt mức cao nhất.

Phản hồi của khách hàng và đồng nghiệp

Ngoài những đánh giá chuyên môn từ đồng nghiệp, nhân viên có thể nhận được các phản hồi từ những đánh giá khách quan của khách hàng. Điều này vừa mang đến cái nhìn toàn diện về năng lực và thái độ của nhân viên vừa phản ánh sự hài lòng về thương hiệu của khách hàng đối với doanh nghiệp.

Kỹ năng mềm

Các kỹ năng mềm như lập và thực hiện dự án, kỹ năng giao tiếp với mọi người, từ cấp trên đến đồng nghiệp hay khách hàng, đối tác và các bên liên quan khác,… đều được đánh giá.

5. Quy Trình Đánh Giá Nhân Sự

Quy trình đánh giá nhân sự

Bước 1. Lập bảng mẫu đánh giá nhân sự

Bước 2. Lập các tiêu chí đánh giá nhân sự

Bước 3. Tiến hành công tác đánh giá nhân sự

Bước 4. Xử lý kết quả

Bước 5. Đưa ra các chính sách, chế độ thưởng phạt, định hướng và phát triển cho nhân sự

6. Một Số Phần Mềm Đánh Giá Nhân Sự

Phần mềm đánh giá nhân sự được dùng để hỗ trợ công tác đánh giá năng suất làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp. Để đảm bảo được công tác này diễn ra hiệu quả, doanh nghiệp có thể ứng dụng các công cụ, phần mềm chuyên biệt.

Một số phần mềm đánh giá nhân sự hiệu quả và được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến như: SimpleKPI, Zoho, Geckoboard, Amis Đánh giá hay Cyfe,…

7. Mẫu Đánh Giá Nhân Sự

Mẫu đánh giá nhân sự

Qua bài viết trên đây, chắc hẳn các bạn đã có cho mình nhiều thông tin hữu ích, hỗ trợ cho công tác đánh giá nhân sự tại doanh nghiệp. công việc này không hề đơn giản nên hi vọng khi áp dụng những phương pháp chúng tôi đã chia sẻ sẽ giúp bạn tối ưu và thực hiện hiệu quả công việc này.

Xem thêm:

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/danh-gia-nhan-su-la-gi/feed/ 0 868
Quản Lý Văn Bản Là Gì? Quy Trình Quản Lý Văn Bản Đi Và Đến https://www.hoidapnhansu.com/quan-ly-van-ban-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/quan-ly-van-ban-la-gi/#respond Tue, 16 Aug 2022 04:28:42 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=860 Quản lý văn bản đến trong doanh nghiệp là một yếu tố then chốt giúp cho hoạt động trở nên chuyên nghiệp và hiện đại. Tuy nhiên, để quản lý một cách khoa học và thông minh tất cả các văn bản đi và đến không phải là điều dễ dàng.

Vậy hãy cùng Hỏi Đáp Nhân Sự theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về quản lý văn bản là gì và quy trình quản lý văn bản đi và đến.

1. Quản Lý Văn Bản Là Gì?

Quản lý văn bản là việc tổ chức, thực hiện và quản lý hệ thống văn bản đến và đi của một cơ quan theo những nguyên tắc và quy tắc nhất định. Quản lý văn bản là một trong bốn khía cạnh hoạt động của công tác văn thư cơ quan.

»»» Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Ở Đâu Tốt Nhất

2. Mục Đích Quản Lý Văn Bản Là Gì?

Quản lý văn bản giúp bạn phân loại và sắp xếp tài liệu một cách khoa học và trật tự, tránh rủi ro thất lạc hoặc bỏ sót văn bản của đơn vị, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và truy xuất, tìm kiếm.

Quá trình quản lý văn bản đến, văn bản đi có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý nhà nước, đảm bảo cung cấp và xem xét giải quyết kịp thời, đầy đủ, chính xác mọi vấn đề. Đảm bảo an toàn mọi thông tin cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ quản lý quốc gia của cơ quan và góp phần vào việc hoàn thành nhanh chóng công việc của cơ quan và cải cách thủ tục hành chính.

3. Trách Nhiệm Quản Lý Văn Bản Là Ai?

Tất cả các văn bản đi và đến của cơ quan, tổ chức đều được tập trung tại cơ quan Văn thư để thực hiện các thủ tục tiếp nhận và đăng ký. Trừ các văn bản được đăng ký riêng theo quy định pháp luật. Các văn bản đến không đăng ký với văn thư và các Đơn vị, các nhân không chịu trách nhiệm xử lý.

4. Các Phương Pháp Quản Lý Văn Bản

Phương pháp quản lý văn bản

a. Quản lý văn bản – hồ sơ giấy

Đây là phương pháp thủ công truyền thống phổ biến trước đây khi nhân viên còn tương đối xa lạ với máy tính và công nghệ thông tin. Để sắp xếp văn bản của bạn khoa học, trước tiên nên tổ chức các văn bản theo định dạng cây. Từ tổng quát đến chi tiết.

  • Phân loại theo cơ quan ban hành: Ví dụ văn bản do cơ quan tài chính ban hành, văn bản bộ ban hành …
  • Phân loại theo chủ đề: Ví dụ văn bản gửi, văn bản nhận, báo cáo …
  • Phân loại theo cụm nội dung: Cùng một chủ đề có thể được phân loại theo cụm nội dung. Ví dụ: Các cụm văn bản khiếu nại, cụm văn bản quy định, v.v.
  • Phân loại nhóm: Trong cùng một cụm, bạn có thể phân loại theo nhóm. Ví dụ: Nhóm văn bản Tháng 3 – 2013, Nhóm Văn bản Tháng 4 – 2014, Nhóm Văn bản Tháng 9 – 2015

Văn bản – hồ sơ tài liệu sau khi được phân loại cần sắp xếp hồ sơ khoa học để dễ tìm kiếm nếu cần.

  • Sắp xếp theo thời gian: Để sắp xếp thành các nhóm dựa trên thời gian văn bản được tạo, thời gian cần được đánh dấu rõ ràng để dễ dàng tìm kiếm. Theo bảng chữ cái: Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Ví dụ: Chữ B: Báo cáo – Biên bản.
  • Sắp xếp theo tính chất: Dựa trên tính chất của văn bản. Ví dụ: văn bản đã xử lý, văn bản đang chờ xử lý, v.v.

b. Quản lý văn bản trên thiết bị máy tính bằng tệp Excel hoặc Word.

Thiết lập các thư mục để sắp xếp các tệp theo nội dung. Bạn nên tạo một mẫu Excel hoặc Word chung cho toàn bộ đơn vị để mọi người có thể dễ dàng truy cập. Nên lưu Tài liệu – hồ sơ vào ổ D để tài liệu không bị mất khi cài lại máy tính.

c. Top phần mềm quản lý văn bản tốt nhất

  • Phần mềm quản lý văn bản – công văn.
  • DocEye.
  • C-Office.
  • Cloudoffice.
  • Phần mềm Quản lý Văn Bản – Công Văn – Codedao.

5. Quy Trình Quản Lý Văn Bản Đi Và Đến

a. Quy trình quản lý văn bản đến

Bước 1: Tiếp nhận và phân loại văn bản điện tử đến

  • Nhận tài liệu đến của công ty.
  • Sắp xếp phân loại văn bản đến.

Bước 2: Xử lý văn bản đến

Số lượng và thời gian của văn bản đến cần được lưu trữ trong hệ thống để tham khảo khi cần thiết.

Bước 3: Lưu văn bản và chuyển nó vào hệ thống nội bộ của công ty

Khi nhận được văn bản điện tử đến, phòng hành chính cần gửi văn bản đó đến bộ phận có trách nhiệm xử lý và trả lời. Đối với những tài liệu liên quan đến nhiều phòng ban, đơn vị người lãnh đạo cần xác định rõ mục tiêu xử lý để phân bổ tài liệu đến đúng nơi quy định.

Bước 4: Giải quyết và xử lý các văn bản đến

Khi một công ty nhận được tài liệu điện tử, công ty đó phải chịu trách nhiệm về việc xử lý và phản hồi (nếu có).

  • Phản hồi và xử lý tài liệu theo quyết định.
  • Lưu trữ tài liệu đến theo quy định của công ty.

b. Quy trình quản lý văn bản đi

Bước 1. Xem lại hình thức và kỹ thuật trình bày. Viết số và ngày, tháng năm của văn bản

  • Văn thư kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trước khi phát hành văn bản. Nếu phát hiện có sai sót phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm xem xét và xử lý.
  • Tất cả các văn bản do các cơ quan, tổ chức gửi đến đều được đánh số theo một hệ thống đánh số chung cho các cơ quan, tổ chức được thống nhất quản lý bởi Văn thư. Việc ghi ngày, tháng, năm của văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Đăng ký văn bản

Văn bản đi được đăng ký vào sổ đăng ký văn bản đi hoặc trên cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi trên máy tính.

Bước 3. Nhân bản, đóng dấu cơ quan và đóng dấu mức độ khẩn cấp mật.

  • Văn bản đi sẽ được nhân bản ở đúng thời gian quy định theo đúng số lượng được xác định ở phần nơi nhận.
  • Việc đóng lên chữ ký và các mục kèm theo trên tài liệu chính phải rõ ràng, ngay ngắn, chính xác và sử dụng mực dấu phù hợp theo quy định. Khi đóng dấu lên chữ ký, con dấu phải che khoảng 1/3 bên trái của chữ ký.
  • Đóng dấu cho biết mức độ khẩn cấp (“Hỏa tốc”, “Hỏa tốc hẹn giờ”, “Thượng khẩn” , “khẩn cấp”) dấu “ Tài liệu thu hồi” trên văn bản theo quy định của doanh nghiệp.

Bước 4. Thủ tục phát hành, chuyển phát và theo dõi quá trình chuyển phát văn bản đi.

Bước 5. Lưu văn bản đi

Tất cả các tài liệu được gửi đi phải được sao chép và lưu giữ 2 bản. Bản gốc lưu tại Văn thư, bản chính lưu trong hồ sơ theo dõi và giải quyết công việc. Bản gốc lưu trong văn thư phải được đóng dấu và sắp xếp theo thứ tự đăng ký.

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về quản lý văn bản cũng như quy trình quản lý văn bản đi và văn bản đến. Hy vọng bài viết trên đây Hỏi Đáp Nhân Sự đã giúp bạn nắm chắc quy trình và các cách quản lý văn bản hiệu quả.

Xem thêm:

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/quan-ly-van-ban-la-gi/feed/ 0 860
Phân Công Công Việc Là Gì? Mẫu Bảng Phân Công Công Việc https://www.hoidapnhansu.com/phan-cong-cong-viec-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/phan-cong-cong-viec-la-gi/#respond Thu, 21 Jul 2022 04:50:02 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=846 Vấn đề phân công công việc luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong một tập thể. Nếu phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên hợp lý thì công việc sẽ hiệu quả hơn, mặt khác nếu phân chia không tốt sẽ ảnh hưởng không tốt đến tiến độ công việc.

Bài viết dưới đây Hỏi Đáp Nhân Sự sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phân công công việc là gì và cho bạn biết về một số mẫu bảng phân công công việc.

»»» Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Hay Nhất

1. Phân Công Công Việc Là Gì? Kỹ Năng Phân Công Công Việc Là Gì?

Mẫu bảng phân công công việc là là mẫu được tạo ra để nhằm mục đích là phân công công việc cho nhân viên. Mẫu nêu rõ nghĩa vụ và công việc của từng nhân viên, thời gian thực hiện nhiệm vụ và công việc được giao.

Kỹ năng phân công công việc là là khả năng phân tích, sắp xếp và phân công nhiệm vụ và quyền hạn cho từng thành viên trong nhóm thực hiện công việc. Đây là một nhiệm vụ quản lý quan trọng và cần thiết.

2. Vai Trò Của Kỹ Năng Phân Công Công Việc

– Chất lượng công việc được nâng cao: Nếu trưởng nhóm biết cách phân chia công việc một cách khoa học phù hợp với kỹ năng và trình độ của các thành viên trong nhóm thì mọi việc sẽ hoàn thành theo đúng tiến độ, đúng hẹn và đúng kế đề ra hoạch ban đầu.

– Giúp các thành viên trong nhóm hiểu nhau hơn: Sự phân công lao động rõ ràng góp phần giúp các thành viên trong nhóm hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của mình cũng như các thành viên khác. Từ đó, bạn có thể hiểu được vai trò, trách nhiệm, sự hỗ trợ và tương tác trong suốt quá trình làm việc.

– Xây dựng mối quan hệ và hỗ trợ nhân viên: Biết cách tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý, công bằng tạo dựng lòng tin giữa các thành viên trong nhóm. Do đó, việc trao đổi ý kiến ​​ở nơi làm việc trở nên dễ dàng hơn.

– Phát triển kỹ năng lãnh đạo: Để trở thành một nhà lãnh đạo giỏi, ngoài kỹ năng giao tiếp thì kỹ năng giải quyết vấn đề và tổ chức công việc là một yếu tố quan trọng giúp cho phân chia công việc và quản lý nhóm một cách khoa học đông thời từ đó cũng giúp tạo động lực cho các thành viên trong nhóm được gắn kết với nhau và làm việc

3. Nguyên Tắc Khi Phân Công Công Việc

Để phân chia công việc một cách hiệu quả và hợp lý, trưởng nhóm (người giao việc) cần nắm được các nguyên tắc sau:

  • Đảm bảo phân công công việc được đúng người, đúng năng lực, đúng thời điểm.
  • Đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng.
  • Luôn nhấn mạnh đề cao sự công bằng và hợp lý.
  • Luôn theo dõi tiến độ công việc.
  • Yêu cầu các thành viên phản hồi và báo cáo về công việc của họ..

4. Quy Trình Phân Công Công Việc

Bước 1: Mục đích sử dựng thông tin phân tách công việc

  • Nhờ có nó mà ta mới xác định được các phương pháp thu thập thông tin

Bước 2: Thu thập thông tin cơ bản

  • Sơ đồ này cho thấy một quy trình làm việc rõ ràng từ đầu đến cuối về cách thức công việc liên đến công việc khác như thế nào, các chức danh và trách nhiệm công việc. Mô tả về công việc hiện có sẽ giúp bạn xây dựng một bản công việc hoàn thiện hơn

Bước 3: Lựa chọn các công việc tiêu biểu

  • Cần thiết khi có nhiều công việc tương tự nhau, giúp tiết kiệm thời gian

Bước 4: Thu thập thông tin phân tách công việc

  • Thu thập thông tin về các hoạt động, thái độ ứng xử, điều kiện làm việc, cá tính và khả năng làm việc bằng các phương pháp phân tách.

Bước 5: Kiểm tra lại thông tin với các thành viên

  • Đạt được sự nhất trí của những người liên quan về bảng phân chia công việc

Bước 6: Triển khai bản mô tả công việc, mô tả tiêu chuẩn của công việc

  • Sau khi phân tách công việc xong thì nhà quản trị phải soạn 2 bản này.

5. Bảng Phân Công Công Việc

Bảng phân công công việc là gì?

Bảng phân công công việc hay còn gọi là bảng phân công nhiệm vụ là một loại văn bản với nội dung bên trong là những công việc được giao cho từng cá nhân, tổ chức. Bảng này thể hiện rõ các nhiệm vụ cụ thể cho từng đối tượng cụ thể dựa trên quyền hạn, khối lượng, phạm vi, tính chất công việc và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.

Bên trong bảng phân công công việc có kèm theo cả thời gian thực hiện hoặc các hình phạt khi không hoàn thành công việc được giao.

Mẫu bảng phân công công việc

Mẫu bảng phân công công việc

Bảng phân công công việc

Bảng phân công công việc cho nhân viên

6. Kinh Nghiệm Khi Phân Công Công Việc Cho Nhân Viên Trong Doanh Nghiệp

  • Đặt mục tiêu rõ ràng cho từng nhiệm vụ
  • Hiểu rõ khả năng của mỗi người
  • Chia sẻ công việc
  • Trao quyền hạn thực hiện công việc cho nhân viên
  • Đảm bảo các nhóm công việc có sự kết nối với nhau
  • Điều chỉnh công việc linh hoạt
  • Cập nhật thông tin
  • Tập trung vào biện pháp giải quyết
  • Chỉ can thiệp khi thực sự cần thiết
  • Đánh giá hiệu quả quá trình thực hiện công việc

Trên đây là những chia sẻ về vấn đề phân công công việc cũng như mẫu bảng phân công công việc mà mình muốn chia sẻ đến cho các bạn. Hy vọng rằng qua bài viết này Hỏi Đáp Nhân Sự sẽ giúp các bạn sẽ có thể thực hiện phân chia các nhiệm vụ hợp lý và hiệu quả.

Xem thêm:

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/phan-cong-cong-viec-la-gi/feed/ 0 846
Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Là Làm Gì? https://www.hoidapnhansu.com/nhan-vien-chung-tu-xuat-nhap-khau-la-lam-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/nhan-vien-chung-tu-xuat-nhap-khau-la-lam-gi/#respond Thu, 30 Jun 2022 09:34:45 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=833 Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu là một vị trí vô cùng quan trọng của trong các công ty, doanh nghiệp kinh doanh trong ngành Logistics. Vậy, nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu là gì? Vị trí công việc này là làm gì? Mức thu nhập là bao nhiêu? Bài viết dưới đây Hỏi Đáp Nhân Sự sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc này.

1. Nhân Viên Chứng Từ Là Gì?

Nhân viên chứng từ có tên tiếng Anh Document staff, đây chính là người đảm nhận việc hỗ trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu.

Họ thực hiện giám sát và chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến thương mại, đứng ra xử lý các tài liệu đó để đảm bảo thanh toán kịp thời cho các bên.

>>> Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Tốt Nhất

2. Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Là Gì?

Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu trong lĩnh vực logistics là một vị trí khá là phổ biến. Công việc này sẽ thường xuyên phải làm việc với các loại văn bản, chứng từ có liên quan đến xuất – nhập hàng hóa và các sản phẩm của doanh nghiệp.

Công việc của nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu thường có nhiều mảng như sau:

  • Chứng từ cho các hàng sea xuất/nhập khẩu;
  • Chứng từ khai báo và chứng từ cho thủ tục hải quan;
  • Chứng từ cho các hàng air xuất/nhập khẩu;
  • Chứng từ phục vụ thanh toán quốc tế;
  • Chứng từ cước phí – logistics.

Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu làm gì

3. Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Là Làm Gì?

Tùy vào từng mảng công việc hoặc từng doanh nghiệp, quy mô mà vị trí công việc này sẽ có những việc cụ thể khác nhau. Bạn có thể tham khảo một số nghiệp vụ cơ bản của nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu sau:

  • Thực hiện chuẩn bị các chứng từ và hồ sơ có liên quan đến hàng hóa sản phẩm như các mẫu kiểm định, C/O.
  • Làm chứng từ hỗ trợ cho các đối tác, khách hàng, vận chuyển khi cần thiết, đơn vị cung cấp.
  • Liên hệ với hãng tàu, các nhà cung cấp, khách hàng để sắp xếp lịch vận chuyển và theo dõi tiến độ thực hiện công việc.
  • Soạn thảo các loại hợp đồng như hợp đồng thuê container, hợp đồng kho bãi, Packing list, các loại hóa đơn thương mại, PO, D/O,..
  • Làm các Telex Release, House Bill khi cần thiết.
  • Kiểm soát các loại chi phí cho xuất nhập khẩu như phí vận chuyển container, phí DEM/DET, phí vệ sinh,…
  • Thực hiện chuẩn bị các chứng từ liên quan đến thanh toán quốc tế và tiến hành các thanh toán quốc tế,.
  • Quản lý, lưu trữ và phân loại các chứng từ.
  • Theo dõi quá trình vận chuyển, giao và nhận hàng hóa, giải quyết những vấn đề phát sinh về các chứng từ giao, nhận, thông quan hoặc những vấn đề khác.
  • Liên hệ trực tiếp với các đại lý, đối tác ở nước ngoài

4. Nhân Viên Chứng Từ (Docs) Cần Những Kỹ Năng Gì?

Để có thể trở thành nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu, bạn cần có những kỹ năng sau đây:

– Kỹ năng – kiến thức chuyên môn: Kỹ năng-Chuyên môn: Đây là một trong những kỹ năng bắt buộc vì lĩnh vực xuất nhập khẩu là một trong những ngành nghề tương đối khó trên thị trường.

Để làm việc ở vị trí này, bạn cần áp dụng nhiều kiến ​​thức chuyên môn hoặc các kỹ năng liên quan khác như quản trị, ngoại thương, ngoại ngữ, kinh tế và luật.

– Kỹ năng đàm phán: Đây vừa là kỹ năng vừa là nhiệm vụ bạn cần thực hiện khi làm nhân viên chứng từ.

– Kỹ năng phân tích, quản trị hệ thống: Kỹ năng này giúp bạn quản lý công việc, sắp xếp và phân loại các chứng từ một cách khoa học, tối ưu hóa thời gian của quá trình làm việc.

– Kỹ năng giao tiếp: Người làm chứng từ xuất nhập khẩu cần làm việc với nhiều bên liên quan như vận chuyển, nhà cung cấp, hải quan và hơn thế nữa.

– Một số kỹ năng khác như soạn thảo văn bản, kỹ năng văn phòng.

5. Tổng Hợp Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhân Viên Chứng Từ

#1. Tại sao bạn lại quan tâm đến công việc Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu này.

Đây là một trong những câu hỏi thường gặp nhất của các nhà tuyển dụng khi phỏng vấn nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu. Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng lĩnh vực nghề nghiệp này, bao gồm cả nghiên cứu thực tế, bạn có thể nói rằng bạn tự tin rằng đây là công việc hoàn hảo dành cho bạn.

Tuy nhiên, để hoàn toàn thuyết phục nhà tuyển dụng, bạn cần giải thích lý do tại sao Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu lại là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bạn. Hãy phân tích các khía cạnh khác nhau của nghề nghiệp này và chứng tỏ rằng nó phù hợp về tính cách và về kinh nghiệm làm việc.

#2. Những kỹ năng nào của bạn phù hợp với vị trí Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu?

#3. Nếu doanh nghiệp yêu cầu mã HS thấp, không đúng với thực tế hàng hóa thì bạn sẽ làm gì?Làm thế nào để lựa chọn nhà cung cấp uy tín và mua hàng với giá cả hợp lý nhất?

Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn tìm ra khả năng giải quyết vấn đề của bạn dựa trên kinh nghiệm và chuyên môn xuất nhập khẩu của bạn

#4. Những thông tin cần có trong Điều khoản thanh toán là gì?

Câu hỏi này nhằm đánh giá khả năng chuyên môn của bạn đối với vị trí Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu.

#5. Làm thế nào để bạn có thể đảm bảo tính chính xác của chứng từ xuất nhập khẩu?

Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng của bạn muốn biết kỹ năng chuyên môn của bạn với tư cách là một nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu.

#6.Tình huống khó khăn nhất mà bạn đã phải đối mặt khi làm nhân viên xuất nhập khẩu? Bạn đã giải quyết nó như thế nào?

Lý do nhà tuyển dụng hỏi câu hỏi này là để tìm ra quan điểm và cách tiếp cận của bạn đối với các tình huống khác nhau tại nơi làm việc. Hãy lấy một ví dụ về một tình huống khó khăn mà bạn đã gặp phải. Tuy nhiên, khó khăn này phải do tác động bên ngoài chứ không phải do bạn tạo ra, để nhấn mạnh kỹ năng giải quyết vấn đề.

#7. Bạn thường đối phó với những áp lực trong công việc như thế nào? Cho ví dụ cụ thể.

Đây là một trong những bài kiểm tra nhân viên xuất nhập khẩu phổ biến nhất, vì áp lực là một trong những điểm nổi bật của ngành này.

Để trả lời câu hỏi này, nhà tuyển dụng tìm kiếm những ứng viên tích cực và sẵn sàng chấp nhận thử thách. Những ứng viên liên tục tìm kiếm giải pháp thay vì tập trung vào khó khăn cũng sẽ tốt hơn.

#8. Bạn đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tế của mình theo thang điểm từ 1 đến 5 như thế nào? Có dự án nào bạn đã tham gia có thể giúp xác nhận điều này không?

Kinh nghiệm phỏng vấn nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu cho thấy hầu hết các nhà tuyển dụng đều mong muốn nhân viên của mình phải có kỹ năng về công nghệ hoặc ít nhất là biết sử dụng các công nghệ cơ bản trong công việc.

Do đó, nếu bạn đã thành thạo một công nghệ cụ thể nào đó, hãy cho nhà tuyển dụng biết. Ngược lại, hãy cố gắng tìm kiếm và thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy sự sẵn sàng học hỏi của bạn trước khi đi phỏng vấn.

Xem thêm: Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Xuất Nhập Khẩu – Cách Trả Lời Hay Nhất

6. Mức Lương Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu

Tùy thuộc vào địa điểm làm việc cũng như số năm kinh nghiệm mà mức lương của nhân viên chứng từ sẽ khác nhau. Do đó, rất khó để xác định chính xác được mức lương chính xác của vị trí này. Bạn có thể tham khảo các khoảng lương trung bình như sau:

  • Lương phổ biến rơi vào khoảng: Từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng.
  • Lương cao hơn cho người có kinh nghiệm vào khoảng: Từ 7.000.000 – 10.000.000 đồng/tháng.
  • Lương cao nhất cho vị trí nhân viên rơi vào khoảng: Từ 10.000.000 – 15.000.000 đồng/tháng.
  • Đối với cấp bậc quản lý, giám đốc sẽ có mức lương cao hơn, trung bình khoảng từ 22.500.000 đồng/tháng.

7. Tham Khảo CV Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu

CV nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu

Trên đây là toàn bộ những thông tin có liên quan đến về vị trí nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu như mô tả công việc , các kỹ năng cần có cũng như mức lương,.. Hy vọng bài viết này Hỏi Đáp Nhân Sự đã giúp các bạn có thêm thông tin hữu ích để lựa chọn công việc phù hợp cho mình.

Xem thêm:

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/nhan-vien-chung-tu-xuat-nhap-khau-la-lam-gi/feed/ 0 833
Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Xuất Nhập Khẩu – Cách Trả Lời Hay Nhất https://www.hoidapnhansu.com/cac-cau-hoi-phong-van-xuat-nhap-khau/ https://www.hoidapnhansu.com/cac-cau-hoi-phong-van-xuat-nhap-khau/#respond Wed, 15 Jun 2022 08:39:14 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=823

Hiện nay thì nhu cầu việc làm trong lĩnh vực xuất – nhập khẩu là tương đối lớn. Chính vì vậy mà sự cạnh tranh giữa các ứng viên cũng diễn ra rất gay gắt. Vì vậy nếu bạn đang có mong muốn vào làm trong lĩnh vực này vượt qua vòng phỏng vấn là điều rất quan trọng.

Trong bài viết dưới đây Hỏi Đáp Nhân Sự sẽ mang đến cho các bạn bộ câu hỏi phỏng vấn xuất nhập khẩu và cách trả lời hay nhất.

I. Bộ Câu Hỏi Phỏng Vấn Xuất Nhập Khẩu Cơ Bản

1. Hãy giới thiệu một số thông tin cơ bản về bạn?

Đây là câu hỏi mà ở bất kỳ cuộc phỏng vấn nào cũng xuất hiện, giúp cho nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn các thông tin về ứng viên của mình hơn. Vậy bạn nên trả lời câu hỏi này như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Mặc dù những thông tin này đã có trong hồ sơ xin việc nhưng nhà tuyển dụng vẫn muốn nghe chúng trực tiếp từ bạn. Bạn nên chọn lọc những thông tin cơ bản và cần thiết nhất để giới thiệu, bạn chỉ cần giới thiệu về họ tên, năm sinh, quê quán và một vài hoạt động mà bạn đã tham gia từ khi học đại học cho đến thời điểm hiện tại.

Hãy đảm bảo rằng các thông tin mà bạn trình bày trực tiếp phải khớp với thông tin của của bạn trong hồ sơ xin việc. Vì câu hỏi này ngoài mục đích giao lưu để tìm hiểu mà thông qua nó nhà tuyển dụng còn ngầm đánh giá xem sự trung thực của bạn trong khi kê khai thông tin không đấy nhé.

»»» Review khóa Học Hành Chính Nhân Sự hay nhất

2. Theo bạn, những công việc mà nhân viên xuất nhập khẩu phải làm là gì?

Thông qua câu hỏi này nhà tuyển dụng muốn xem sự hiểu biết của bạn với nghề đến đâu. Với câu hỏi này bạn nên suy nghĩ thấu đáo trước khi trả lời.

Gợi ý trả lời:

Nhân viên xuất nhập khẩu sẽ phải giải quyết rất nhiều công việc mỗi ngày, các công việc đó chủ yếu là xoay quanh các đơn hàng phát sinh từ phía khách hàng. Với mỗi đơn hàng thì đều có kế hoạch chi tiết từ khâu sản xuất, nhập và thời gian giao hàng, đó đó mỗi ngày bạn sẽ phải kiểm tra xem cần phải xử lý những đơn hàng nào và xử lý bằng phương pháp nào,…

Bạn có thể trả lời rằng công việc mỗi ngày bạn phải làm là thống kê các đầu việc của mình và sắp xếp chúng theo tự ưu tiên từ những việc quan trọng tới việc ít quan trọng, từ những công việc cần làm gấp cho tới không gấp.

Để nắm bắt tình hình vận chuyển hàng hoá và để thông báo cho khách hàng về tiến trình giao hàng của công ty thì nhân viên xuất nhập khẩu phải liên hệ với nhân viên vận chuyển.

Để tránh làm mất thời gian của các nhà tuyển dụng bạn nên trả lời những công việc chính và trả lời một cách ngắn gọn nhất.

3. Bạn sẽ xử lý ra sao nếu hàng gửi đi bị lỗi ?

Một lô hàng có một số sản phẩm bị lỗi là hiện tượng hết sức bình thường, hàng bị lỗi có thể do các nguyên nhân như do quá trình vận chuyển, bốc dỡ hoặc thời tiết không tốt,…

Ở câu hỏi này bạn nên suy nghĩ kỹ và đưa ra câu trả lời một cách thông minh, phô ra khả năng xử lý vấn đề của mình để thu hút nhà tuyển dụng.

Gợi ý trả lời:

Ở đây bạn đừng vội nhận sai về mình khi mà chưa tìm hiểu rõ nguyên nhân vì sao lô hàng bị hỏng. Bạn nên nhấn mạnh vào cách mà bạn giải quyết vấn đề như thế nào.

Bạn cần phải tìm hiểu xe lô hàng bị hỏng ở cộng đoạn nào bởi ở mỗi công đoạn thì sẽ có bên chịu trách nhiệm khác nhau và còn phụ thuộc vào điều kiện thương mại mà các bên đã ký. Sau khi điều tra rõ nguyên nhân lô hàng hỏng bạn cần thông báo ngay với khách hàng, có thể là sử dụng email, gọi điện hoặc inbox qua các trang mạng xã hội để thông báo,… Và đưa ra phương án giải quyết cho từng trường hợp.

4. Bạn sẽ làm gì khi bất đồng với đối tác về địa điểm giao hàng?

Trong bất kể lĩnh vực nào, trong quá trình đàm phán giữa 2 bên đều có thể xảy ra bất đồng ý kiến, mục đích của câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn xem khả năng thuyết phục của bạn đến đâu, và xem cách mà bạn xử lý tình huống khó này như thế nào.

Gợi ý trả lời:

Địa điểm giao hàng liên quan trực tiếp tới tiền phí vận chuyển, trong kinh doanh bên nào cũng muốn phần lợi thuộc về mình và làm sao để mình tiết kiệm nhất. Để có thể giải quyết tình huống này, trước tiên bạn cần xem xét về yếu tố bên nào chịu chi phí, bởi nếu bên nào chi trả cho toàn bộ chi phí vận chuyển thì bên đó sẽ dễ được yêu cầu và xem xét hơn về vấn đề địa điểm giao hàng.

Bên cạnh đó, thủ tục khi giao hàng cũng ảnh hưởng trực tiếp tới địa điểm gia hàng do đó đây cũng là vấn đề mà bạn cần phải xem xét để có thể đưa ra những căn cứ thuyết phục cho nhà tuyển dụng.

5. Bạn đánh giá tầm quan trọng của ngoại ngữ như thế nào trong đặc biệt là trong ngành xuất nhập khẩu?

Ngoại ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ riêng xuất nhập khẩu mà còn quan trọng trong bất kỳ ngành nghề nào. Nhà tuyển dụng đặt câu hỏi này là muốn xem cách bạn giải thích cũng như hiểu về tầm quan trọng của nó ra sao.

Gợi ý trả lời:

Đầu tiên, bạn cần nhấn mạnh về sự cần thiết của ngoại ngữ đối với một nhân viên xuất nhập khẩu. Sau đó hãy trình bày và phân tích xem tại sao nó lại cần thiết như vậy.

Là nhân viên xuất nhập khẩu, bạn sẽ thường xuyên phải tiếp xúc và làm việc với các đối tác, khách hàng nước ngoài. Do đó, để có thể hoàn thành tốt các công việc thì việc am hiểu và sử dụng thành thạo ngoại ngữ là vô cùng quan trọng và nó sẽ đem lại cho bạn nhiều lợi thế hơn trong công việc.

Bạn cũng cần nói thêm về việc bạn cũng tự nhận thức được sự quan trọng này và đã không ngừng học tập, phấn đấu để trau dồi kỹ năng cho bản thân.

Xem thêm: Tổng hợp Câu Hỏi Phỏng Vấn Thường Gặp áp dụng với mọi ngành nghề

II. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Xuất Nhập Khẩu Hóc Búa Kèm Gợi Ý

Ngoài những câu hỏi cơ bản trên, bạn còn có thể gặp phải một số câu hỏi hóc búa khác để có thể đến được tới vị trí nhân viên xuất nhập khẩu. Vậy làm sao để có thể trả lời những câu hỏi hóc búa đó một cách ấn tượng? Hãy cùng mình tiếp tục tìm hiểu ở phần dưới đây.

1. Bạn thấy bản thân mình có kỹ năng gì phù hợp với việc làm xuất nhập khẩu?

Đối với một nhân viên xuất nhập khẩu kỹ năng là yếu tố vô cùng quan trọng, nó là một nhân tố quyết định xem bạn có khả năng làm việc hay không. Vậy làm sao để ghi được điểm tuyệt đối cho câu hỏi này?

Gợi ý trả lời:

Ở câu hỏi này, bạn có thể nêu ra một số ưu điểm cũng như thế mạnh của mình như:

– Có thể sử dụng thành thạo các phần mềm khai báo hải quan như VNACCS, ECUS,…

– Tốt nghiệp chuyên ngành Thương mại Quốc tế hay chuyên ngành Logistics tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân,… nắm vững nhiều kỹ năng, nghiệp vụ về hệ thống giao thương quốc tế

– Có những kỹ năng đàm phán, thuyết trình và thuyết phục được khách hàng

– Có kỹ năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm có hiệu quả

– …

2. Trong điều khoản thanh toán, thông tin nào không thể thiếu?

Đây là câu hỏi mang tính chất thăm dò trình độ của ứng viên của nhà tuyển dụng , đây là câu hỏi khá dễ nếu bạn đã từng có kinh nghiệm thực tế.

Gợi ý trả lời:

Một số những nội dung quan trọng và cần thiết trong Điều khoản thanh toán như sau:

– Phương thức thanh toán: Một vài phương thức thanh toán có thể áp dụng như TT, DP, LC, DA. Bên cạnh đó còn có các thông tin về số lần thanh toán và số tiền cần thanh toán trong mỗi lẫn.

– Trong điều khoản thanh toán thì không thể thiếu các thông tin của người thụ hưởng; Thông tin ngân hàng thụ hưởng gồm có tên, địa chỉ, Swift Code/IBAN.

3. Làm thế nào để đảm bảo tính chính xác của chứng từ thanh toán?

Lại thêm một câu hỏi khai thác nghiệp vụ xuất nhập khẩu của ứng viên. Hãy bình tĩnh và vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế của mình để trả lời.

Gợi ý trả lời:

Một vài phương pháp bạn có thể áp dụng để đảm bảo tính chính xác của chứng từ thanh toán:

– Tìm hiểu rõ các thông tin như mục đích sử dụng, các nội dung liên quan của các chứng từ liên quan

– Cần kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ cùng với sự hợp lý của thông tin đưa ra ngay khi có file mềm. Nếu có phát hiện ra điểm bất hợp lý thì cần trao đổi ngay với phía nhà cung cấp để kịp thời xử lý

– Kiểm tra, đối chiếu các thông tin, dữ liệu trên từng chứng từ để đảm bảo tính nhất quán, chính xác của thông tin

III. Kinh Nghiệm Khi Đi Phỏng Vấn Xuất Nhập Khẩu Bạn Đã Rõ?

Kinh nghiệm khi phỏng vấn xuất nhập khẩu

Đi phỏng vấn xuất nhập khẩu hay cho bất kể những vị trí công việc nào khác, thì phong thái, biểu hiện bên ngoài của bạn là cái bạn cần quan tâm đầu tiên bởi đây là cái gây ấn tượng đầu tiên cho các nhà tuyển dụng trước khi bước vào trả lời những câu hỏi trong cuộc phỏng vấn.

Việc lựa chọn trang phục phù hợp với ngành nghề, tác phong đi đứng nói ngồi nghiêm túc, chỉn chu thể hiện sự quan trọng của cuộc phỏng vấn này đối với bạn sẽ cũng góp phần làm bạn gia tăng điểm cho đợt phỏng vấn.

Xem thêm:

Hy vọng bộ câu hỏi phỏng vấn xuất nhập khẩu Hỏi Đáp Nhân Sự chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có thêm tự tin cho cuộc phỏng vấn tới và sớm tìm được chỗ đứng của mình trong một doanh nghiệp mình yêu thích. 

Tags: Phỏng vấn xuất nhập khẩu, câu hỏi phỏng vấn xuất nhập khẩu, các câu hỏi phỏng vấn xuất nhập khẩu, kinh nghiệm phỏng vấn nhân viên xuất nhập khẩu, những câu hỏi phỏng vấn về ngành xuất nhập khẩu, các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh xuất nhập khẩu, những câu hỏi phỏng vấn xuất nhập khẩu, những câu hỏi khi đi phỏng vấn xuất nhập khẩu, các câu hỏi khi phỏng vấn xuất nhập khẩu, Những câu hỏi phỏng vấn về ngành xuất nhập khẩu, 160 câu hỏi phỏng vấn xuất nhập khẩu…

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/cac-cau-hoi-phong-van-xuat-nhap-khau/feed/ 0 823
Sales Logistics Là Gì? Mô Tả Công Việc Sales Logistics https://www.hoidapnhansu.com/sales-logistics-la-gi-sales-logistics-lam-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/sales-logistics-la-gi-sales-logistics-lam-gi/#respond Tue, 31 May 2022 07:52:31 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=814 Logistics đóng một vai trò quan trọng trong toàn bộ chuỗi cung ứng, đặc biệt trong việc đảm bảo vận chuyển và phân phối hàng hóa, là một vị trí then chốt, và đóng góp chủ yếu vào lợi ích của một công ty.

Vậy bạn có biết Sales logistics là gì và để trở thành một nhân viên trong lĩnh vực sales logistics thì cần những gì chưa? Nếu chưa biết, bạn hãy tìm hiểu trong bài viết chi tiết này nhé.

1. Sales Logistics Là Gì?

Sales Logistics là nhân viên bán hàng của các công ty cung cấp dịch vụ Logistics ngày nay, có vai trò chính là kết nối khách hàng với người vận chuyển và đảm bảo hàng hóa được giao cho khách hàng một cách nhanh chóng, đúng thời gian và an toàn.

Trong đó, sản phẩm cung cấp cho khách hàng là các dịch vụ như vận chuyển, lưu kho hàng hóa,…

>>>> Review Học Hành Chính Nhân Sự Ở Đâu Tốt

2. Mô tả công việc Sales Logistics

Sale Logistics thường sẽ đảm nhận một số công việc sau:

– Tìm kiếm khách hàng bằng cách quảng bá, giới thiệu dịch vụ vận chuyển của hãng.

– Thường xuyên liên hệ, chăm sóc khách hàng, hỗ trợ giá, các dịch vụ ưu đãi cho khách hàng.

– Cung cấp hỗ trợ cho đội hậu cần để đảm bảo rằng tất cả các lô hàng đến và đi không bị hư hỏng hoặc sai sót.

– Yêu cầu khách hàng xác nhận đơn hàng, đặt hàng bên ngoài với công ty giao nhận hoặc môi giới.

– Làm việc với các công ty vận chuyển để điều phối việc trả hàng và quản lý các chứng từ vận chuyển.

3. Quy trình Sales Logistics

Quy trình Sales logistics

Sale logistics gồm các quy trình sau:

  1. Xác định lợi thế cạnh tranh của công ty
  2. Xác định khách hàng mục tiêu
  3. Xây dựng mối quan hệ tốt với bên cung cấp dịch vụ
  4. Nắm vững quy trình nghiệp vụ như tìm kiếm khách hàng tiềm năng hay tìm kiếm theo loại hàng hóa, theo mùa,…
  5. Khai thác thông tin khách hàng
  6. Phân loại khách hàng
  7. Báo giá theo nhu cầu khách hàng
  8. Theo dõi hàng hóa kịp thời
  9. Chuyển giao công việc tới bộ phận liên quan

>>> Tham khảo: Khóa Học Logistics Ở Đâu Tốt

4. Kỹ Năng Cần Có Của Nhân Viên Sale Logistics

Kiến thức chuyên môn

– Có kiến ​​thức cơ bản về quy trình xuất nhập khẩu, quy trình logistics, cước phí vận chuyển hàng hóa, hiểu biết về thủ tục hải quan đối với hàng hóa để có thể tư vấn cho khách hàng,

– Giao tiếp tiếng Anh giỏi là điều kiện bắt buộc, ngoài ra thêm ngoại ngữ khác như Tiếng Trung, Tiếng Hàn, Tiếng Nhật cũng là một lợi thế.

Kỹ năng mềm

– Kỹ năng giao tiếp khéo léo, ngoại hình thu hút và giọng nói dễ nghe hay đặc biệt là khả năng xử lý tình huống linh hoạt.

– Biết cách tổ chức và sắp xếp công việc hiệu quả, sắp xếp thời gian và lịch trình cho khách hàng, đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng đúng thời giạn trong hợp đồng

– Có kỹ năng, am hiểu tin học văn phòng.

Tham khảo: Review Học Tin Học Văn Phòng Ở Đâu Tốt?

5. Những Khó Khăn Mà Nhân Viên Sale Logistics Gặp Phải

Sales Logistics là một công việc mang tính đặc thù cao vì thế để trở thành một chuyên nghiệp không hề dễ dàng.
Thực tế hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực logistics nên cạnh tranh rất gay gắt, không chỉ cạnh tranh mà còn bán phá giá lẫn nhau thường dẫn đến lợi nhuận ngành bị thu hẹp đáng kể, điều này có lợi cho chủ hàng nhưng không tốt cho các công ty logistics.

Các doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu lớn hàng tháng sẽ nhận được rất nhiều lời giới thiệu về dịch vụ logistics, nhưng thông thường các doanh nghiệp này đã có sẵn một hoặc một số đối tác, đương nhiên nếu không có vấn đề gì thì doanh nghiệp cũng ngại thay đổi đối tác. Nếu bạn muốn sales cho các công ty này, bạn cần gặp đúng người xuất nhập khẩu trong công ty.

6. Kinh Nghiệm Làm Sale Logistics

Thứ nhất, nếu có cơ hội được lựa chọn, trước hết hãy chọn những công ty logistics lớn, có tiềm lực mạnh.

Thứ hai, cần có kế hoạch và mục tiêu cụ thể

Thứ ba, tập trung sales những lĩnh vực là thế mạnh của công ty.

Thứ tư, chân thành và thẳng thắn một cách khéo léo

Thứ năm, hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của công ty.

Thứ sáu, kiểm soát được sự từ chối của khách hàng

Cuối cùng, hãy cảnh giác và để ý những lỗi thường gặp, chẳng hạn như không hiểu thế mạnh của công ty, vị thế kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty, không biết công ty mình làm được gì, có lợi thế gì trong việc cung cấp dịch vụ,…

7. Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Sale Logistics

#1. Các chi phí báo giá 1 lô hàng đường biển cho khách hàng gồm những hạng mục nào?

#2. Nếu khách hàng muốn xuất hàng theo điều kiện CIP qua Nhật, là nhân viên sale logistics bạn cần tư vấn cho khách hàng những vấn đề nào?

#3. Những chứng từ cần có trong một bộ hồ sơ thông quan xuất nhập khẩu?

#4. Giả sử xuất hàng gửi đi của bạn có một phần sản phẩm bị lỗi/ hỏng, bạn sẽ làm gì?

#5. Bất đồng về thời gian và địa điểm giao hàng có thể xảy ra trong trường hợp nào? Mô tả phương án xử lý tình huống của bạn.

#6. Khi khách phàn nàn về giá cước và muốn thương lượng giá xuống thấp hơn, bạn sẽ làm gì?

Qua bài viết này, các bạn có thể thấy nhân viên Sale Logistics gặp nhiều khó khăn như cạnh tranh về giá, sức ép và các quy định nghiêm ngặt của các bên liên quan,… Tuy nhiên, nó là một ngành mới và thú vị cho những ai đam mê, nhiệt huyết vì họ có thể xây dựng các mối quan hệ và phát triển trong xã hội.

Hy vọng qua bài viết Hỏi Đáp Nhân Sự đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn trong công việc và giúp bạn đưa ra định hướng nghề nghiệp của mình trong tương lai.

Xem thêm: 

Tags: Sales logistics là gì, nhân viên sales logistics, sales logistics làm thế nào để có lượng khách hàng tiềm năng khủng, lương của nhân viên sales logistics, sales logistics là làm gì, nghề sales logistics, những khó khăn mà nhân viên sales logistics gặp phải, cách sales logistics hiệu quả, phỏng vấn sales logistics, sales logistics cần những gì, nhân viên sales logistics làm gì, kinh nghiệm làm sales logistics, công việc của sales logistics, kỹ năng sales logistics, kinh nghiệm sales logistics, tìm hiểu về sales logistics, quy trình sales logistics, mô tả công việc sales logistics

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/sales-logistics-la-gi-sales-logistics-lam-gi/feed/ 0 814
Mức Lương Các Vị Trí Trong Ngành Xuất Nhập Khẩu https://www.hoidapnhansu.com/muc-luong-cac-vi-tri-trong-nganh-xuat-nhap-khau/ https://www.hoidapnhansu.com/muc-luong-cac-vi-tri-trong-nganh-xuat-nhap-khau/#respond Mon, 16 May 2022 06:30:24 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=804 So với một số ngành khác trong khối kinh tế, ngành xuất nhập khẩu có nhiều tiềm năng phát triển, cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Sau đây là một số thông tin về mức lương trung bình của nhân viên xuất nhập khẩu ở một số vị trí công việc được Hỏi Đáp Nhân Sự tổng hợp.

1. Ngành Xuất Nhập Khẩu Là Gì?

Ngành xuất nhập khẩu bao gồm tất cả các hoạt động trong quá trình mua bán hàng hóa trong và ngoài nước. Đây là cơ sở của hoạt động ngoại thương.

Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh chính trong quá trình thương mại của đất nước. Nó có quan hệ mật thiết với các lĩnh vực khác và là cầu nối kết nối nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới.

»»» Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Hay Nhất

2. Cơ Hội Nghề Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Cơ hội nghề nghiệp ngành xuất nhập khẩu

Ngành đang thiếu nguồn nhân lực có trình độ

– Sự phát triển mạnh mẽ của ngành kéo theo nhu cầu nhân lực rất lớn.

– Ngành xuất nhập khẩu mang lại nhiều cơ hội làm việc trong hầu hết các ngành kinh tế hiện nay.

Nhân viên xuất nhập khẩu phải thông thạo không chỉ về nghiệp vụ mà còn phải có tư duy, tầm nhìn cho sự cải cách và xúc tiến thương mại, có khả năng đánh giá yếu tố rủi ro và pháp lý khi thực hiện giao dịch thương mại quốc tế cũng như cập nhật những thông tin đổi mới của quy trình xuất nhập khẩu trong nước và quốc tế.

Đa dạng lựa chọn nghề nghiệp

Khi trở thành một chuyên viên xuất nhập khẩu, bạn có thể cân nhắc rất nhiều vị trí làm việc trong ngành như nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu & Logistics, chứng từ, thu mua, thanh toán quốc tế, giao nhận, hải quan,… với mức lương khá cao. Đây là một ngành có tiềm năng phát triển lớn, công việc đa dạng, linh hoạt.

3. Mô Tả Công Việc Và Mức Lương Các Vị Trí Trong Ngành Xuất Nhập Khẩu

3.1 Mức lương các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu: Theo Kinh Nghiệm

Mới tốt nghiệp hoặc chưa nhiều kinh nghiệm

Mức lương trung bình của những người vừa tốt nghiệp đại học đang làm công việc xuất nhập khẩu là 5-9 triệu một tháng.

Đã có kinh nghiệm

Khi đã đi làm một thời gian và có kinh nghiệm thì mức lương của bạn cũng sẽ được tăng lên cao hơn, trên 9 triệu/tháng theo thống kê.

3.2 Mức lương các vị trí trong ngành xuất nhập khẩu: Theo Vị Trí Công Việc

Cấp độ quản lý

Ở vị trí cao hơn là quản lý, mức lương của bạn nhận được sẽ gấp 2 đến 3 lần của một nhân viên bình thường. Tất nhiên mức lương này cũng sẽ phụ thuộc vào từng công ty hay từng lĩnh vực.

Nhân viên Sales

Sales xuất nhập khẩu là một trong những vị trí quan trọng quyết định tới lợi nhuận cho các doanh nghiệp XNK. Do đó mức lương cơ bản của họ rơi vào khoảng từ 6 triệu cho tới 10 triệu đồng. Ngoài ra, họ cũng sẽ kiếm được từ hoa hồng trên doanh số bán hàng cũng như tiền thưởng thành tích hàng tháng.

Nhân viên chứng từ

Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu có công việc chủ yếu là làm ở văn phòng, yêu cầu cần sự tỉ mỉ và chính xác, mức lương nằm trong khoảng 7-10 triệu/tháng.

4. Những Kỹ Năng Cần Có Của Nhân Viên Xuất Nhập Khẩu

Cơ hội nghề nghiệp ngành xuất nhập khẩu

Phát triển chiến lược

Yếu tố đầu tiên đối với một nhân viên xuất nhập khẩu là khả năng hoạch định chiến lược, làm thế nào để chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển thấp nhất mà không ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng hàng hóa và quan trọng nhất là giao hàng đúng hẹn.

Phân chia công việc

Nhân viên xuất nhập khẩu cần có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc để theo dõi thời gian, địa điểm, cách thức hàng hóa được sản xuất và vận chuyển. Ngoài ra, vì phải chịu trách nhiệm đảm bảo chuỗi cung ứng nên cần thành thạo phần mềm máy tính và hệ thống kiểm kê để cập nhật lô hàng hàng ngày, hàng tuần, số lượng hàng, hàng tồn kho, lô hàng hết hạn sử dụng…

Giao tiếp tốt

Đặc thù của ngành xuất nhập khẩu là cần sự hợp tác của nhiều bên như hải quan, kho bãi, khách hàng, vận tải… và có trách nhiệm liên lạc với nhà cung cấp, hãng vận chuyển trước khi xuất hàng, đàm phán hợp đồng với nhà cung cấp và khách hàng, gọi điện thoại, mở rộng mối quan hệ với các đối tác khác … Đặc biệt nếu bạn có trình độ ngoại ngữ tốt thì đó lại là một lợi thế lớn hơn cả.

Kỹ năng văn phòng tốt

Người làm xuất nhập khẩu là người chịu trách nhiệm báo cáo hoạt động cho cấp trên, tổng hợp hàng hóa vận chuyển, lập kế hoạch, tính toán chi phí vận chuyển, phát sinh nhu cầu và duy trì dịch vụ khách hàng… Vì vậy, nên các kỹ năng văn phòng như Word, Excel, PowerPoint,… là một trong những kỹ năng cần thiết đối với nhân viên xuất nhập khẩu.

Để trở thành một nhân viên xuất nhập khẩu xuất sắc, ngoài những kỹ năng quan trọng cần có, bạn còn phải chăm chỉ học hỏi thêm những tố chất khác của nhân viên xuất nhập khẩu. Các yếu tố quan trọng như: khả năng hoạch định chiến lược, khả năng tổ chức, khả năng phân phối,… Với những tố chất này chắc chắn bạn sẽ trở thành một nhân viên xuất nhập khẩu chuyên nghiệp.

Xem thêm:

Trên đây là tất cả các vị trí công việc xuất nhập khẩu bạn có thể lựa chọn nếu theo đuổi ngành nghề này. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết của Hỏi Đáp Nhân Sự về thông tin cơ bản trong ngành cũng như kỹ năng cần thiết của các vị trí công việc sẽ giúp bạn có được định hướng cho việc học xuất nhập khẩu và trau dồi kỹ năng chuyên môn của mình.

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/muc-luong-cac-vi-tri-trong-nganh-xuat-nhap-khau/feed/ 0 804
CTV Là Gì? Công Tác Viên Cần Những Kỹ Năng Gì? https://www.hoidapnhansu.com/ctv-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/ctv-la-gi/#respond Mon, 18 Apr 2022 07:10:58 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=796 CTV là gì mà có nhiều người lựa chọn làm đặc biệt là sinh viên đăng ký làm CTV rất nhiều để mong có cơ hội nghề nghiệp tốt hơn học được nhiều kinh nghiệm

Vậy khái niệm về CTV là gì? Cộng tác viên cần có nhưng kỹ năng cần thiết nào hãy cùng Hỏi đáp nhân sự tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

♥ Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

1 . CTV là gì?

CTV_ Collaborator là viết tắt của Cộng tác viên là một vị trí không chính thức trong các chức danh của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan. Đây là một chức danh dành cho những nhân viên làm việc tự do, không bị gò bó thời gian làm việc như thời gian làm việc cố định của nhân viên chính thức, không gian cũng như thị trường làm việc.

Một CVT có thể cộng tác với nhiều doanh nghiệp khác nhau, nhiều cá nhân khác nhau cùng lúc miễn là đảm bảo đáp ứng KPI theo quy định.

2 . Tại sao nhiều người muốn làm CTV

Hiện nay nhiều người muốn làm CTV vì nhiều lý do khác nhau trong đó Hỏi đáp nhân sự tập hợp một số nguyên nhân như sau:

Làm CTV để tăng thêm thu nhập: Đối với những người đang có công việc ổn định, các công việc CTV được xem là việc làm thêm hiệu quả giúp họ tăng thêm thu nhập hàng tháng nhưng không bị gò bó quá nhiều. Còn đối với những sinh viên chưa ra trường hoặc người đang thất nghiệp, CTV cho nhiều đơn vị doanh nghiệp giúp họ giải thoát đường nỗi lo về tài chính sinh hoạt.

Mong muốn tích lũy kinh nghiệm: Khi làm ở vị trí CTV người làm có thể cùng lúc làm cộng tác viên cho nhiều công việc, nhiều doanh nghiệp. Nhờ vậy có cơ hội trải nghiệm nhiều công việc hay trải nghiệm cùng một công việc ở nhiều môi trường làm việc khác nhau từ đó có được những kiến thứuc, kinh nghiệm quý báu riêng cho chính bản thân mình.

Có cơ hội lựa chọn việc làm cao: Nếu muốn khám phá công việc hoàn toàn mới ở một lĩnh vực khác biệt so với trước đây thì CTV là lựa chọn khá hợp lý cho bạn.

Bởi ở vị trí này hầu hết sẽ ít yêu cầu kinh nghiệm sẵn đồng thời đặc thù có thể làm đồng thời nhiều công việc nhiều công việc, không yêu cầu cao khi tuyển dụng. Trải nghiệm mới ở công việc mới vị trí mới sẽ giúp bạn có được nguồn cảm hứng trong công việc. Đồng thời dễ dàng lựa chọn được công việc phù hợp với năng lực của bản thân thậm chí là trái ngành.

Cơ hội việc làm cao: Nếu có cơ hội làm CTV ở nhữung doanh nghiệp, tập đoàn lớn những CTV hoàn thành công việc tốt và có biểu hiện tích cực sẽ được nhận làm nhân viên chính thức sau một thời gian làm việc tích cực thông thường là khoảng 6 tháng làm việc.

Hơn nữa, nếu bạn chuyên tâm trau dồi bản thân, phát triển các mối quan hệ, có nhưng ký năng xử lý tốt trong lúc làm CTV con đường tiến thân vào cánh cửa các công ty lớn sau này cũng trở nên vô cùng rộng mở.

3 . Những kỹ năng cần có của CTV là gì?

ctv là gì

Để trở thành cộng CTV không hề quá khó cũng không đòi hỏi quá nhiều kỹ năng, tuy nhiên để hoàn thành tốt công việc của mình một CTV nên có một số kỹ năng cơ bản như sau:

3 . 1. Đừng bao giờ trễ Deadline

Thực ra dù là nhân viên chính thức hay CTV việc trễ Deadline đều là một việc không nên găh phải. Đây là một trong những kỹ năng hết sức quan trọng và có thể coi như là kỹ năng quan trọng nhất mà một CTV ưu tú cần nhớ chính là tuân thủ deadline. Hoàn thành công việc đầy đủ và đúng thời hạn không chỉ giúp bạn lấy được niềm tin, sự hài lòng từ nhà tuyển dụng mà còn giúp bạn có thể có được mức lương cao hơn hoặc được phân công công việc tốt hơn trong doanh nghiệp.

3 . 2. Có tinh thần trách nhiệm

Trong bất kỳ một công việc nào khi làm tại vị trí CTnếu bạn làm sai hay làm cẩu thả sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến người khác và thậm chí là ảnh hưởng đến doanh nghiệp, Vì vậy để trở thành một CTV chuyên nghiệp bạn càng cần phải đề cao trách nhiệm trong mọi công việc. Hãy luôn đảm bảo chất lượng đối với những nhiệm vụ mà bạn được giao và cố gắng hoàn thành nó một cách tốt nhất.

3 . 3. Luôn có tinh thần cầu tiến và học hỏi

CTV cũng cần tinh thần học hỏi và sự cầu tiến trong công việc. Điều này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc sau này, là bước đệm quan trọng để phát triển sự nghiệp. Dù làm công việc này trong t nếu có cơ hội trở thành nhân viên chính thức tahi doanh nghiệp. Đừng nghĩ rằng CTV chỉ cần làm tốt công việc của mình mà không cần cần tiến, Sự tìm tòi mong muốn được phát triển sẽ là một điểm cộng cho sự nghiệp của bạn.

3 . 4. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp

Trong bất cứ doanh nghiệp nào dù ở vị trí nào, mối quan hệ sẽ giúp bạn tiến nhanh và tiến xa hơn trong công việc. Thông qua các thành viên trong doanh nghiệp hoặc thông qua nhiều doanh nghiệp khác nhau, CTV nên mở rộng dần các mối quan hệ sẽ giúp bạn dễ dành hơn trong công việc và cũng có nguồn năng lượng tích cực hơn cho mọi việc.

rên đây là những thông tin hữu ích về CTV là gì và những kỹ năng cần có của Cộng tác viên. Nếu các bạn muốn được học kiến thức và kỹ năng ngành nhân sự tương đương với 3 năm kinh nghiệm đi làm trong thực tế thì hãy tham gia Khóa học thực hành C&B sẽ được tiếp xúc với những kiến thức, nghiệp vụ thực tế và học cách xử lý các công việc của một chuyên viên C&B theo quy trình chuyên nghiệp. Chương trình học sẽ đi từ kiến thức nền tảng đến kiến thức chuyên sâu, học lý thuyết đến đâu thực hành đến đó có thể làm việc ngày sau khi kết thúc khóa học.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ TOP 5 Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự Tốt Nhất

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/ctv-la-gi/feed/ 0 796
Marketing Là Gì? Mô Tả Công Việc Nhân Viên Marketing Cần Làm https://www.hoidapnhansu.com/marketing-la-gi-nhan-vien-marketing-lam-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/marketing-la-gi-nhan-vien-marketing-lam-gi/#respond Wed, 13 Apr 2022 08:23:45 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=788 Nhân viên Marketing là vị trí công việc được nhiều người lựa chọn theo học trong thời kỳ công nghệ 4.0

Vậy nhân viên Marketing là gì? Công việc của nhân viên Marketing như thế nào hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng Hỏi đáp nhân sự nhé!

♥ Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

1 .Khái niệm về nhân viên Marketing

Nhân viên Marketing là người thực hiện các kế hoạch công việc thuộc phòng Marketing hay phòng kinh doanh đề ra, đảm bảo hoạt động Marketing diễn ra trơn tru, đều đặn và hạn chết gặp vấn đề.

Những chiến thuật sáng tạo, các kế hoạch mạnh dạn, nhằm quảng bá sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh thương hiệu công ty đến người mọi người và phù hợp với xu hướng cũng như nhu cầu của khách hàng.

2 .Vai trò của nhân viên Marketing

Nhân viên Marketing có nhiệm vụ hết sức quan trọng trong các doanh nghiệp đặc biệt các doanh nghiệp thương mại có nhiều sản phẩm cần cung cấp sản phẩm ra thị trường

Nhân viên Marketing là sợ dây gắn kết khách hàng với thương hiệu của doanh nghiệp trong mối quan hệ bền chặt lâu dài.

Nhân viên Marketing cũng là người đưa ra những chiến lược giúp khách hàng tiếp cận sản phẩm mới của doanh nghiệp đến tay khách hàng một cách nhanh nhất, tốt nhất và tạo sự hài lòng nhất của khách hàng.

3 .Mô tả công việc của nhân viên Marketing

Nhân viên Marketing

Tùy vào đặc điểm, quy mô và định hướng của từng công ty mà mỗi nhân viên marketing sẽ có những nhiệm vụ công việc khác nhau, tuy nhiên nhìn chung nhân viên Marketing sẽ có những công việc chủ yếu như sau:

  • Nghiên cứu thị trường bằng cách khai tìm hiểu, khai thác, đánh giá đối tượng khách hàng của mình là ai, trên thị trường đang có những đối thủ cạnh tranh nào hay xác định độ lớn của thị phần mà mình đang nắm giữ.
  • Nhận biết xu hướng của thị trường của khách hàng và những suy nghĩ, mong muốn ẩn sâu bên trong ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.
  • Lên ý tưởng về logo, khẩu hiệu, bao bì, thiết kế, kiểu dáng và các yếu tố khác để thu hút khách hàng đặc biệt là những sản phẩm mới ra mắt khách hàng chưa biết tới
  • Thiết kế danh mục sản phẩm, viết nội dung cho trang web, tạo ra clip quảng cáo và các công cụ cần thiết khác.
  • Lên kế hoạch quảng bá sản phẩm của mình tại những nơi công cộng.
  • Triển khai các chiến dịch là cồng viên của nhân viên marketing phù hợp theo từng thời điểm.
  • Chuẩn bị và gửi email để nhân viên marketing thực hiện việc marketing sản phẩm, mời tham dự các sự kiện quảng bá sản phẩm.
  • Chuẩn bị và tổ chức các buổi họp báo, hội thảo, kỷ niệm hay tri ân khách hàng để giới thiệu về công ty và sản phẩm.
  • Thực hiện các hoạt động quan hệ công chúng, tài trợ, phát triển sản phẩm, triển lãm tại hội trợ, marketing trực tuyến, quảng bá trên các diễn đàn, quản lý SEO.
  • Đánh giá và phân tích các thành quả thu được từ các chiến dịch marketing.
  • Đưa ra các chiến lược về giá cho sản phẩm.
  • Báo cáo về đưa ra các mục tiêu doanh thu trong tương lai.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ Khóa học thực hành C&B chuyên nghiệp

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/marketing-la-gi-nhan-vien-marketing-lam-gi/feed/ 0 788
Công Việc Văn Phòng Là Gì? Mô Tả Công Việc Nhân Viên Văn Phòng https://www.hoidapnhansu.com/cong-viec-van-phong-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/cong-viec-van-phong-la-gi/#respond Tue, 22 Mar 2022 06:54:44 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=779 Công việc văn phòng được nhiều người muốn có cuộc sống  không quá bon chen lựa chọn đặc biệt là đối với nữ.

Tuy nhiên công việc văn phòng cụ thể như thế nào hãy cùng Hỏi đáp nhân sự tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

♥ Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

I Khái niệm về công việc văn phòng

Công việc văn phòng_Office Staff là cụm từ được dùng khá thông dụng và nhân viên văn phòng  được ví như những bảo mẫu của các công ty, thực hiện các công việc liên quan đến hành chính nhân sự.

Có thể nói Nhân viên văn phòng chính là một trong những bộ phận cốt lõi, là bộ phận không thể thiếu của mỗi cơ quan doanh nghiệp. Họ là những người chịu trách nhiệm về công việc liên quan đến thủ tục hành chính

II Mô tả công việc văn phòng

Như tên gọi của nó công việc văn phòng sẽ đảm nhận những công việc liên quan đến nội bộ tròng doanh nghiệp. cũng không tự nhiên biệt danh “Bảo mẫu” lại gắn cho nhân viên văn phòng với nhưng công việc cụ thể như sau:

1 Gíam sát chi phí văn phòng

Công việc văn phòng phải phụ trách việc lập phiếu và thanh toán toàn bộ các khoản chi phí cố định như cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ cho quá trình hoạt động ổn định của công ty. Những khoản chi phí cần thiết như: văn phòng phẩm cho công ty, chi phí điện thoại, internet, chi phí mặt bằng công ty, …

Công việc văn phòng tại các công ty hay doanh nghiệp nhỏ còn phải thực hiện cả việc tạm ứng trước các khoản thanh toán thay cho thủ quỹ.

2 Trực quầy Lê Tân

Thông thường, công việc văn phòng thường có vị trí làm việc khá linh hoạt, có thể là trực ở quầy lễ tân. Họ có nhiệm vụ trực và tiếp nhận điện thoại khi khách hàng gọi tới điện thoại công ty, họ cũng chính là những người đón tiếp khách hàng tới công ty.

Bên cạnh đó, trước mỗi cuộc họp hay những hội nghị của công ty, nhân viên văn phòng là người trực tiếp thực hiện từ công tác chuẩn bị, soạn thảo kế hoạch đến khâu tổ chức cuộc họp. Để hoàn thành tốt những nhiệm vụ này, yêu cầu đặt ra với bạn là phải có kỹ năng xử lý tốt, khả năng giao tiếp tốt, giọng nói dễ nghe, chuẩn, đặc biệt là phải có tài ứng biến linh hoạt với những tình huống bất ngờ xảy ra.

3 Công tác văn thư lưu trữ

Công việc văn phòng có nhiệm vụ chính là thực hiện các công việc liên quan đến kỹ năng nghiệp vụ, đảm nhiệm về các công văn, giấy tờ, tài liệu liên quan của công ty. Nhân viên văn phòng trực tiếp thực hiện việc chuyển và nhận những tài liệu quan trọng từ công ty tới khách hàng cũng như đối tác và ngược lại.

Họ có nhiệm vụ xử lý và lưu trữ các tài liệu một cách khoa học nhất để thuận tiện cho việc tìm kiếm khi cần thiết. Lưu ý, Công việc văn phòng luôn phải đảm bảo bản gốc các tài liệu quan trọng được lưu trữ cẩn thận, trong trường hợp các bộ phận khác cần đến thì chỉ cung cấp bản photo có dấu công chứng

III Mức lương của công việc văn phòng

Công việc văn phòng

Tùy thuộc vào từng vị trí làm việc mức lương của nhhân viên văn phòng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung về mức lương Công việc văn phòng thì con số khởi điểm chung sẽ giao động trong khoảng 5.000.000 – 7.000.000 đồng/ tháng. Cụ thẻ chung từng mức sẽ giao động như sau:

  • Lương nhân viên văn phòng thấp nhất là 4.000.000 triệu đồng/ tháng làm việc.
  • Lương nhân viên văn phòng trung bình là 8.325.000 triệu đồng/ tháng làm việc.
  • Lương nhân viên văn phòng cao nhất là 21.833.000 triệu đồng/ tháng làm việc.

Mức lương sẽ luôn là điều mà mọi ứng viên quan tâm tới khi lựa chọn về một Công việc văn phòng gắn bó lâu dài. Tuy nhiên, mọi con số đề cập sẽ luôn là mức giao động định lượng cơ bản vì mức lương chính thức nhận được của các ứng viên còn có thể thay đổi.

Việc tăng giảm theo năng lực, kinh  nghiệm, môi trường hay bất kỳ yếu tố nào đó có thể xảy ra nhưng khi bản thân bạn biết trước và tìm hiểu sâu vẫn là bước đệm hoàn hảo cho tương lai.

Trên đây là những thông tin hữu ích về Công việc văn phòng là gì?. Nếu các bạn muốn được học kiến thức và kỹ năng ngành nhân sự tương đương với 3 năm kinh nghiệm đi làm trong thực tế thì hãy tham gia Khóa học thực hành C&B sẽ được tiếp xúc với những kiến thức, nghiệp vụ thực tế và học cách xử lý các công việc của một chuyên viên C&B theo quy trình chuyên nghiệp. Chương trình học sẽ đi từ kiến thức nền tảng đến kiến thức chuyên sâu, học lý thuyết đến đâu thực hành đến đó có thể làm việc ngày sau khi kết thúc khóa học.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ TOP 5 Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự Tốt Nhất

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/cong-viec-van-phong-la-gi/feed/ 0 779
Hợp Đồng Cộng Tác Viên – Quy Định Và Mẫu Mới Nhất https://www.hoidapnhansu.com/mau-hop-dong-cong-tac-vien/ https://www.hoidapnhansu.com/mau-hop-dong-cong-tac-vien/#respond Tue, 15 Mar 2022 08:18:23 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=773 Hợp đồng cộng tác viên  có cần thiết phải ký kết hay không hay thời hạn hợp đồng cộng tác viên là bao lâu luôn là câu hỏi của nhiều người.

Vậy hợp đồng cộng tác viên là gì nhưng lưu ý và quy định mới nhất như thế nào hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng Hỏi đáp nhân sự  nhé!

♥ Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

1 Công tác viên là gì?

Cộng tác viên là người không hoặc chưa nằm trong biên chế của một dự án, một công ty hoặc một cơ quan tổ chức. Nên cộng tác viên thường là công việc hợp tác với  nơi có nhu cầu tuyển dụng về một hoặc nhiều lĩnh vực khác nhau.

2 Công việc của cộng tác viên là gì?

Thông thường cộng tác viên sẽ làm việc theo thảo thuận giữa cá nhân với người quản lý của dự án, công ty hoặc cơ quan tổ chức  đó.  Cộng tác viên thường làm công viêc được phân công theo yêu cầu của công ty, thường theo khả năng và  trình độ chuyên môn mà cộng tác viên có thể đáp ứng.

Nghề công tác viên thường không yêu cầu trách nhiệm và nghĩa vụ nặng nề. Do đó, quyền lợi khi là cộng tác viên thường do nhà tuyển dụng và cộng tác viên đó tự thỏa thuận

3 Đặc điểm hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên mang bản chất là hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, trong hợp đồng cộng tác viên, cộng tác viên sẽ là bên thực hiện dịch vụ. Khi đó, bên nhận cộng tác viên làm việc sẽ chi trả chi phí dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này. Cộng tác viên chỉ việc hoàn thành công việc trong một khoảng thời gian cụ thể mà hai bên đã thỏa thuận.

Cần lưu ý rằng hợp đồng cộng tác viên không phải là hợp đồng Lao Động nên không bị ràng buộc bởi các điều khoản của Luật Lao động, Luật BHXH…

4 Bản chất của hợp đồng cộng tác viên

Theo Điều 15 Bộ luật lao động 2012 quy định:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

Như vậy, nếu cộng tác viên và người sử dụng lao động có các điều khoản như trên, thì có thể nhận định Hợp đồng cộng tác viên là Hợp đồng lao động.

Theo quy định tại Điều 22, Bộ luật lao động 2012, hợp đồng lao động có 03 loại: 

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

5 Mẫu hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên

 

CÔNG TY ……….                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

             ————                                                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     Số: …………..……                                                               …., ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày ngày 20 tháng 11 năm 2019;

– Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

– Căn cứ nhu cầu của các bên:

Hợp đồng lao động(“HĐLĐ”) này được ký ngày …. tháng …. năm ….. tại Văn phòng Công ty …………………  , địa chỉ………………………., bởi và giữa các bên có đầy đủ tư cách giao kết hợp đồng lao động theo quy định, gồm:


Thông tin
BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là Công ty)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là NLĐ)
Tên chính

thức

CÔNG TY …………………………..
Mã số thuế

CMND

CCCD

Số ĐKKD:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Số CMND:

Ngày cấp :

Nơi cấp:

Thông tin liên lạc Email:

Điện thoại:

Email:

Điện thoại:

Địa chỉ
Người đại diện – Chức vụ Giám đốc
Tài khoản ngân hàng

Tùy ngữ cảnh cụ thể, mỗi bên được gọi riêng là “Bên” và hai bên được gọi chung là “Các bên”.

Xét rằng:

– CÔNG TY có nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; và

– NLĐ là cá nhân độc lập, tự thấy rằng có đầy đủ năng lực giao kết hợp đồng lao động và có thể đáp ứng yêu cầu công việc của CÔNG TY;

Sau khi bàn bạc thống nhất, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc:

1.1. Công việc:

– Chức vụ: ……………..

– Công việc phải làm:

+ ……………………….

+ ………………………..

+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.

CÔNG TY được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ trong các trường hợp sau:

  1. a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
  2. b) Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  3. c) Sự cố điện, nước;
  4. d) Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp NLĐ không chấp nhận thực hiện việc mới sau điều chuyển thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên cơ sở đồng thuận, nhưng CÔNG TY đảm bảo phải trả ít nhất 01 tháng lương do thay đổi công việc dẫn đến chấm dứt hợp đồng trước hạn.

1.2. Địa điểm làm việc của người lao động:

………………………………………….

Trường hợp CÔNG TY có thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì NLĐ tiếp tục làm việc theo địa chỉ mới. Trường hợp đặc biệt theo quyết định của Giám đốc CÔNG TY, CÔNG TY có thể chỉ định NLĐ làm việc tại địa điểm khác địa chỉ nêu trên nhưng phải báo trước ít nhất 03 ngày để NLĐ kịp thời chuẩn bị

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng lao động:

– Loại hợp đồng lao động:

– Bắt đầu từ ngày ….. tháng …. năm 20…. đến hết ngày … tháng … năm 20…

Điều 3: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: 

………………………………………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

4.1. Quyền lợi:

4.1.1. Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác:

  1. a) Mức lương:  ………….
  2. b) Phụ cấp lương:

…………………..

4.1.2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

4.1.3. Kỳ hạn trả lương:

– Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả tháng một lần. Tiền lương được CÔNG TY trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của NLĐ trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà CÔNG TY đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

– Thời điểm trả lương: ……………

Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

4.1.4. Chế độ nâng lương:

…………………………………..

4.1.5. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Được tham gia bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm về mức tham đóng và tỷ lệ đóng.

– Tỷ lệ đóng: Tính theo mức % tính trên mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại thời điểm phát sinh;

– Phương thức đóng, thời gian đóng: CÔNG TY chịu trách nhiệm đóng phần bảo hiểm của CÔNG TY. Phần bảo hiểm thuộc trách nhiệm của NLĐ được NLĐ ủy quyền CÔNG TY trừ vào lương hàng tháng và đóng hội.

4.1.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Tại từng thời điểm khác nhau và theo Quyết định của Giám đốc công ty, CÔNG TY đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ trong quá trình làm việc và cống hiến tại CÔNG TY.

4.2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….

– Bảo mật thông tin: NLĐ cam kết rằng mọi thông tin nội bộ của CÔNG TY gồm báo cáo hàng tuần, hàng tháng, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, quản lý điều hành và các thông tin nội bộ khác là thông tin mật. NLĐ cam kết  không được tiết lộ, mua bán, trao đổi, chia sẻ cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp CÔNG TY có chứng cứ cho rằng NLĐ tiết lộ thông tin ảnh hưởng đến kinh doanh, uy tín, thương hiệu của CÔNG TY thì NLĐ phải bồi thường thiệt hại 100%. 

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

5.1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.

5.2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này chấm dứt hiệu lực khi và chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

6.1. Hết thời hạn ghi tại Điều 2 mà các bên không gia hạn;

6.2. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. a) Bị đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
  2. b) Phải nghỉ việc để chăm sóc vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng, con đẻ, con nuôi bị ốm đau, tai nạn;
  3. c) Gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh hoặc chuyển chỗ ở mà người lao động đã tìm mọi biện pháp nhưng không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

6.3. CÔNG TY đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
  2. b) Lý do bất khả kháng khác thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Do địch họa, dịch bệnh; (ii) Di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Trường hợp các bên tiến hành ký phụ lục hợp đồng thì phụ lục có giá trị thực hiện như hợp đồng. Trường hợp, phụ lục hợp đồng có điều khoản xung đột với hợp đồng này thì áp dụng điều khoản có lợi hơn cho NLĐ.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 20xx . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Người lao động                                                            Người sử dụng lao động

Trên đây là những quy định mới về Hợp đồng Thử việc là gì và quy định mới nhất về thử việc. Nếu các bạn muốn được học kiến thức và kỹ năng ngành nhân sự tương đương với 3 năm kinh nghiệm đi làm trong thực tế thì hãy tham gia Khóa học thực hành C&B sẽ được tiếp xúc với những kiến thức, nghiệp vụ thực tế và học cách xử lý các công việc của một chuyên viên C&B theo quy trình chuyên nghiệp. Chương trình học sẽ đi từ kiến thức nền tảng đến kiến thức chuyên sâu, học lý thuyết đến đâu thực hành đến đó có thể làm việc ngày sau khi kết thúc khóa học.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ TOP 5 Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự Tốt Nhất

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/mau-hop-dong-cong-tac-vien/feed/ 0 773
Hợp Đồng Thử Việc Là Gì? Quy Định Về Hợp Đồng Thử Việc Mới Nhất https://www.hoidapnhansu.com/hop-dong-thu-viec/ https://www.hoidapnhansu.com/hop-dong-thu-viec/#respond Fri, 11 Mar 2022 08:36:51 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=765 Hợp đồng thử việc là loại hợp đồng được ký kết trong thời gian người lao động thử việc tại doanh nghiệp và chưa phải là nhân viên chính thức

Vậy hợp đồng thử việc là gi? Quy định về hợp đồng thử việc năm 2022 như thế nào hãy cùng Hỏi đáp nhân sự  tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

♥ Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

1 Hợp đồng thử việc là gì?

Hợp đồng thử việc Là một quá trình để đi đến thống nhất ký hợp đồng lao động, thời gian thử việc theo quy định của pháp luật.

2 Nội dung cần có trong hợp đồng thử việc

Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật lao động 2019 thì: Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.. Như vậy, có thể thấy, hợp đồng thử việc chính là thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm thử, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc.

Hợp đồng thử việc gồm các nội dung chính như sau:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

3  Quy định mới nhất về hợp đồng thử việc

Hợp đồng thử việc

Thời gian trong Hợp đồng thử việc được ghi trong hợp đồng lao động được ấn định theo thỏa thuận giữa 2 bên là người sử dụng lao động và người lao động.

Tuy nhiên, thời gian thử việc đồng thời sẽ phải tuân theo những quy định tại Điều 25, Bộ Luật lao động 2019. Cụ thể các quy định về thời gian thử việc như sau:.

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

  • Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
  • Thời gian thử việc không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
  • Thời gian thử việc không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Như vậy, thời gian tối đa thử việc là không quá 180 ngày tuy nhiên sẽ chỉ áp dụng trong trường hợp đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp. Đa số các công việc hiện nay có thời gian thử việc thông thường sẽ là 60 hoặc 30 ngày. Trong một vài trường hợp người lao động có thể đề xuất thời gian thử việc ngắn hơn hoặc không thử việc do đã có kinh nghiệm làm việc tốt trong lĩnh vực và vị trí tương đương.

4 Quy định về mức lương trong Hợp đồng thử việc

Căn cứ theo Điều 26, Bộ Luật lao động 2019 thì tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận. Tuy nhiên, tiền lương ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. 

Khi thời gian thử việc kết thúc, việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động và trả 100% mức lương theo thỏa thuận. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước. Việc hủy hợp đồng thử việc sẽ không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận.

Trên đây là những quy định mới về Hợp đồng Thử việc là gì và quy định mới nhất về thử việc. Nếu các bạn muốn được học kiến thức và kỹ năng ngành nhân sự tương đương với 3 năm kinh nghiệm đi làm trong thực tế thì hãy tham gia Khóa học thực hành C&B sẽ được tiếp xúc với những kiến thức, nghiệp vụ thực tế và học cách xử lý các công việc của một chuyên viên C&B theo quy trình chuyên nghiệp. Chương trình học sẽ đi từ kiến thức nền tảng đến kiến thức chuyên sâu, học lý thuyết đến đâu thực hành đến đó có thể làm việc ngày sau khi kết thúc khóa học.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ TOP 5 Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự Tốt Nhất

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

]]> https://www.hoidapnhansu.com/hop-dong-thu-viec/feed/ 0 765 Nhân Viên Kế Toán Là Gì? Mô Tả Công Việc Của Nhân Viên Kế Toán https://www.hoidapnhansu.com/nhan-vien-ke-toan-la-gi/ https://www.hoidapnhansu.com/nhan-vien-ke-toan-la-gi/#respond Tue, 08 Mar 2022 09:39:50 +0000 https://www.hoidapnhansu.com/?p=760 Kế toán là vị trí trong mọi doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đều cần phải có ít nhất từ 1 -3 người. Các doanh nghiệp lớn thậm chí có từ 7 – 10 nhân viên kế toán.

Vậy nhân viên kế toán là gì? Công việc của nhân viên kế toán trong doanh nghiệp như thế nào hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng Hỏi đáp nhân sự nhé!

♥ Học hành chính nhân sự có thể làm được những gì

I Nhân Viên Kế Toán Là Gì?

Nhân viên Kế toán là một vị trí khá phổ biến hiện nay. Cũng bởi vai trò quan trọng của kế toán đối với bất kỳ một doanh nghiệp đã quá rõ ràng.

Kế toán là tập hợp những công việc bao gồm: thu thập hóa đơn, chứng từ, thông tin liên quan đến các vấn đề kinh tế trong quá khứ; phân tích xử lý, ghi chép, tính toán tổng hợp các số liệu có được từ chứng từ, sổ sách; kiểm tra tính chính xác, tính pháp lý của các chứng từ đang có; báo cáo tài chính cho cấp trên, người quản lý của một tổ chức, một doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tư nhân hay cơ quan nhà nước,…

II Vai trò của nhân viên kế toán

Nghề kế toán vốn là một nghề quen thuộc trong xã hội, chính vì thế cho nên chúng ta không quá xa lạ với những nhiệm vụ mà một nhân viên kế toán phải làm. Dù là dân trong nghề hay người đứng bên lề của nghiệp kế toán cũng sẽ biết đâu là những nhiệm vụ cơ bản  của người kế toán viên. 

Xét từ cái nhìn bao quát hay dưới con mắt của một người không chuyên, trong nhiệm vụ cơ bản của Nhân viên kế toán sẽ bao gồm các công việc chung như ghi chép số liệu, hệ thống hóa các dữ liệu thông tin về tài chính – kinh tế của doanh nghiệp và xử lý chúng để đi đến các quyết định trong khâu quản lý hoạt động kinh tế. 

Mỗi ngày, bất cứ doanh nghiệp nào cũng sẽ có rất nhiều hoạt động diễn ra. Trong số đó, chiếm phần lớn vẫn là những hoạt đông thuộc mảng tài chính, kinh tế, ví như hoạt động nhập kho số lượng nguồn nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất, thu tiền hàng hóa bán doanh nghiệp bán ra, thanh toán tiền mua nguyên vật liệu.

Cuối tháng cũng được coi là thời điểm nhạy cảm đôi với mỗi người nhân viên kế toán khi có rất nhiều đầu việc phải hoàn thành, họ phải tính công trả lương cho nhân viên trong công ty, tính toán doanh thu, thống kê các khoản lãi, lỗ trong tháng,…

III Mô tả công việc của nhân viên kế toán

Nhân viên kế toán

Thực chất trong doanh nghiệp lớn sẽ phân ra nhiều  kế toán thực hiện các công việc khác nhau. Tuy nhiên một số doanh nghiệp nhỏ một kế toán phải đảm nhận một lúc nhiều công việc

1 Thu thập thông tin của kế toán viên

Có thể bạn biết một người nhân viên kế toán sẽ phải thực hiện công việc thu thập các thông tin liên quan tới mọi hoạt động tài chính, kinh tế trong doanh nghiệp nhưng khi được yêu cầu mô tả cụ thể hơn công việc này được thực hiện như thế nào, Phượng chắc chắn rất nhiều người sẽ không biết phải trình bày ra sao, ngay cả khi họ đã có những sự chuẩn bị theo đuổi nghề nghiệp bài bản từ trước. 

Tại mỗi đơn vị doanh nghiệp khác nhau, thậm chí tại mỗi phòng ban khác nhau của một doanh nghiệp như phòng chăm sóc khách hàng, phòng kinh doanh, phòng vật tư,… đều sẽ hoạt động sôi nổi về mặt tài chính kinh tế dựa trên các chức năng quy định. 

Tất cả các hoạt động riêng biệt đó sẽ được người phụ trách ghi chép vào trong chứng từ nào đó, có thể là phiếu nhập kho – xuất kho, phiếu thu tiền mặt, phiếu chi tiền mặt, trong hóa đơn bán hàng,… và chuyển cho người kế toán. Kế toán viên sẽ thu thập lại mọi thông tin đầy đủ và dùng nghiệp vụ của mình để xử lý ở bước tiếp theo.

Việc thu thập thông tin còn phục vụ trực tiếp cho công tác lập bảng cân đối kế toán và đi đến tổng kết toàn bộ tình hình tài chính của công ty diễn ra như thế nào trong tình hình hiện tại. 

2 Ghi sổ kế toán

Sổ kế toán là công cụ thực hiện công việc của nhân viên kế toán và nhiệm vụ ghi sổ kế toán đối với họ là một trong những công việc quan trọng. Hầu hết ở tất cả các thông tin mô tả công việc của nhân viên kế toán đều có nhiệm vụ này mới được cho là hoàn chỉnh và giúp ứng viên đánh giá một tin tuyển dụng có chất lượng hay không.

Nói riêng về chức năng của sổ kế toán, đó là một phương tiện không thể vắng mặt ở phòng kế toán của mỗi doanh nghiệp. Người nhân viên kế toán sẽ tổng hợp toàn bộ những tin tức của tất cả các hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính, kinh tế của doanh nghiệp mình từ những chứng từ ở bước đầu tiên để ghi vào cuối sổ này. 

Mỗi một doanh nghiệp có thể có nhiều cuốn sổ kế toán và mỗi một sổ kế toán đó lại được ghi chép, sử dụng theo những cách thức khác nhau. 

3 Làm các báo cáo kế toán

Về bản chất, người ta thực hiện nhiệm vụ kế toán đến cuối cùng vì mục đích cung cấp đầy đủ mọi thông tin một cách cụ thể nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, công ty cho ban lãnh đạo, người đứng đầu doanh nghiệp.

Dựa trên các số liệu được cung cấp, lãnh đạo sẽ dễ dàng tính toán và tìm ra những biện pháp phù hợp đối với định hướng phát triển để từ đó thúc đẩy đơn vị lớn mạnh hơn từng ngày. 

Vì vậy, nhân viên kế toán trở thành một mắt xích quan trọng của quá trình phát triển, là trợ thủ đắc lực giúp nhà quản lý thực hiện mục đích đó bằng cách từng tháng, từng quý và từng năm sẽ tổng hợp đầy đủ các thông tin số liệu đã được vào sổ kế toán để lập báo cáo chi tiết.  Thậm chí, nếu đơn vị yêu cầu phải cập nhật các thông tin một cách thường xuyên hơn thì nhân viên kế toán còn phải làm cả báo cáo theo từng ngày. 

4 Những công việc khác của kế toán

Kiểm tra cẩn thận các chứng từ kế toán nhằm mục đích xác minh tính minh bạch trong tất cả các nghiệp vụ tài chính doanh nghiệp

Lập và triển khai mọi thủ tục kế toán thông qua thao tác phân tích số liệu.

Nghiên cứu dữ liệu để trả lời có thuyết phục cho các bên liên quan về vấn đề tài chính – kế toán

Bảo mật thông tin kế toán tài chính cho tổ chức.

Tích cực tham gia vào các hoạt động đào tạo chuyên ngành kế toán. các tổ chức chuyên môn để nâng cao nghiệp vụ và kiến thức chuyên ngành kế toán của bản thân.

III Mức lương dành cho vị trí kế toán là bao nhiêu

Thông thường ít có bản mô tả công việc nhân viên kế toán nào thể hiện rõ ràng mức lương cho người tìm việc nắm bắt ngay từ đầu mà thay vào đó, nhà tuyển dụng sẽ gửi tới cho họ thông tin về mức lương thỏa thuận, sẽ được trao đổi tỉ mỉ, chi tiết trong buổi phỏng vấn. Điều này sẽ khiến cho hầu hết chúng ta cảm thấy không thỏa mãn và không tự tin để nộp hồ sơ ứng tuyển ở một tin tuyển dụng nhân viên kế toán bất kỳ. 

Ở mức thấp nhất, có thể bạn là một kế toán viên part time hoặc kế toán online làm thêm tại nhà. Còn ở mức cao hơn, mức lương lên đến 19 triệu đồng, bạn có thể ứng tuyển vào vị trí kế toán viên cao cấp, có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao. 

Như vậy, trên đây là bản mô tả công việc của một người nhân viên kế toán đầy đủ, chi tiết nhất dành cho bạn. Để nắm bắt cơ hội này một cách hiệu quả bạn có thể tham gia các Khóa học kế toán tổng hợp thực hành ngắn hạn để nhanh chóng có kiến thức làm việc thực tế và dễ dàng có cơ hội trong ngành kế toán.

Chủ đề tương tự:

♥ Lương Gross là gì? Cách tính lương Gross sang lương Net

♥ Bản mô tả công việc. Các bước xây dựng chi tiết

♥ TOP 5 Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự Tốt Nhất

♥ Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số BHXH Nhanh – Đơn Giản Nhất

♥ 5S Là Gì? Quy Trình Thực Hiện 5S Như Thế Nào?

Hỏi đáp nhân sự chúc bạn thành công!

]]>
https://www.hoidapnhansu.com/nhan-vien-ke-toan-la-gi/feed/ 0 760